16/2013/KDTM-PT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 886
- 30
Ngày 17/1/2012, NĐ_Ngân hàng An Phú - Chi nhánh ngân hàng An Phú huyện CL, QT và bà BĐ_Trần Thị Minh Thư - Chủ doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Thành Thư ký kết hợp đồng tín dụng số 3904-LAV-201200089/HĐTD với nội dung: NĐ_Ngân hàng An Phú - Chi nhánh ngân An Phú huyện CL, QT cho bà BĐ_Trần Thị Minh Thư - Chủ doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Thành Thư vay số tiền 220.000.000 đồng với mục đích xây và sửa kè bao cây xăng CL. Thời hạn cho vay 12 tháng kế từ ngày bên vay nợ lần đầu. Lãi suất cho vay hiện tại 20,00%/năm, Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cùng loại. Phụ lục hợp đồng theo dõi phát tiền vay và kế hoạch trả nợ phân kỳ trả nợ ngày 17/5/2012. Giấy lĩnh tiền vay ngày 17/1/2012 thể hiện bà BĐ_Trần Thị Minh Thư - Chủ doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Thành Thư đã nhận số tiền 220.000.000 đồng.
2013/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1421
- 26
Tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh
Ông NĐ_Jorhn Skuv và ông BĐ_Trần Viết Phú - Chủ doanh nghiệp tư nhân gốm xuất khẩu Tam Mai (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp Tam Mai) có hợp tác làm ăn chung từ năm 2004 đến tháng 6/2009; cụ thể, phía Doanh nghiệp Tam Mai sẽ lo tất cả chi phí ở Việt Nam như sản xuất và tìm kiếm nhà cung cấp, mua hàng và kiểm tra đưa về kho của Doanh nghiệp Tam Mai, còn ông NĐ_Jorhn Skuv sẽ tìm kiếm khách hàng, lấy đơn đặt hàng ở nước ngoài và giới thiệu cho Doanh nghiệp Tam Mai ký hợp đồng với đối tác xuất khẩu các mặt hàng tiêu dùng gồm hàng gốm sứ, thủ công mỹ nghệ, hàng nội thất. Sau khi trừ các chi phí và thuế thu nhập là 3,75%, lợi nhuận còn lại chia 50/50; số lợi nhuận 50% là phí hoa hồng mà Doanh nghiệp Tam Mai phải trả cho ông NĐ_Jorhn Skuv.
22/2013/KDTM-PT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 686
- 24
Ngân hàng và ông BĐ_Lê Minh Linh có ký hơp đồng tín dụng số 1467/ĐS/VAB- AN/HĐNH ngày 22.6.2010. Theo đó ngân hàng cho ông BĐ_Linh vay số tiền 420.000.000 đồng, mục đích vay mua đất để ở, lãi suất 1,38%/tháng, lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn, thời hạn vay 12 tháng. Để đảm bảo cho hợp đồng tín dụng trên, ông BĐ_Linh đã thế chấp cho ngân hàng quyền sử dụng đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T00901 ngày 14.11.2005 do ông Đoàn Văn Nguyên đứng tên. Hai bên có ký hợp đồng thế chấp tài sản số 0613/10/VAB-AN/TCBĐS ngày 22.6.2010. Phía bị đơn đã vi phạm hợp đồng không thanh toán tiền gốc và lãi theo thỏa thuận nên nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn trả số nợ gốc là 420.000.000 đồng, nợ lãi trong hạn là 14.952.000 đồng, lãi phạt chậm trả là 5.136.113 đồng, lãi quá hạn là 134.568.000 đồng và tiền lãi phát sinh cho đến khi thanh toán xong nợ, nếu không thì yêu cầu phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
25/2013/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 611
- 20
Ngày 05/12/2008, NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Phú Phương (sau đây viết tắt là NĐ_Ngân hàng Phú Phương) và ông BĐ_Nguyễn Thế Cần ký Hơp đồng tín dụng (Dành cho khách hàng vay vàng) số 005/12/08TC-20. Theo hợp đồng, NĐ_Ngân hàng Phú Phương cho ông BĐ_Nguyễn Thế Cần vay 300 lượng vàng SJC (tương ứng với số tiền 4.998.000.000 đồng, theo tỷ giá vàng 16.660.000 đồng/lượng của ngày 05/12/2008) để bổ sung vốn kinh doanh và góp vốn kinh doanh...; lãi suất vay là 1,375% tháng, mức lãi suất cho vay này sẽ được tự động điều chỉnh theo quy định của NĐ_Ngân hàng Phú Phương trong từng thời kỳ; tuy nhiên, mức lãi suất cho vay này không được vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành từng thời kỳ, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn
03/2012/KDTM-PT: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1397
- 29
Tranh chấp mua bán hàng hóa khác
Ngày 05/05/2008 NĐ_Công ty cổ phần Việt Hoa (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Việt Hoa) ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa số 80HD-08 và các phụ lục hợp đồng số 01 ngày 20/05/2009, số 02 ngày 01/09/2009 với BĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn Doanh Doanh (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Doanh Doanh) về việc mua bán lô máy điều hòa nhiệt độ hiệu Daikin. Theo thỏa thuận tại Điều 1, Điều 3 của hợp đồng và các phụ lục hợp đồng, tổng giá trị của hợp đồng đã bao gồm tH VAT là 204.536,20 USD; Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng đồng Việt Nam, được quy đổi theo tỷ giá USD bán ra của Ngân hàng ngoại thương thành phố HCM tại thời điểm thanh toán.