13/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1416
- 49
Tranh chấp hợp đồng liên doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác trồng 250 ha rừng Tràm bông vàng để làm nguyên liệu giấy trong năm 1998 tại huyện BL, tỉnh BP (địa bàn đất rừng do Lâm Trường Minh Đức quản lý); thời hạn hợp tác là 20 năm, chia làm 03 chu kỳ khai thác; bên NĐ_Công ty Thành Đô góp 10% của tổng vốn đầu tư và quyền sử dụng đất trong suốt thời gian hợp tác. BĐ_Công ty NAKACHI góp 90% của tổng vốn đầu tư; NĐ_Công ty Thành Đô chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý toàn bộ các công đoạn kỹ thuật từ khâu khai hoang, gieo trồng, chăm sóc cho đến khi thu hoạch; BĐ_Công ty NAKACHI chịu trách nhiệm chuyển vốn theo đúng tiến độ công việc thực hiện trồng và chăm sóc rừng hàng năm theo lịch chuyển tiền hai bên đã thoả thuận. Mọi vướng mắc giữa hai bên sẽ được giải quyết bằng hoà giải, nếu không hoà giải được sẽ giải quyết theo pháp luật Việt Nam. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, BĐ_Công ty NAKACHI chỉ chuyển cho NĐ_Công ty Thành Đô được 489.834.000 đồng.
12/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 579
- 12
Tranh chấp hợp đồng mua bán thuốc lá
Ngày 14/08/2000 NĐ_Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu An Khang (sau đây viết tắt là NĐ_Công ty An Khang) và Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Thư (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Thanh Thư), đã cùng nhau ký kết hợp đồng số 75/8/HĐKT về mua bán thuốc lá Cotap. Theo hợp đồng này thì NĐ_Công ty An Khang bán cho BĐ_Công ty Thanh Thư 100 tấn thuốc lá Cotap loại I, II với giá tính theo từng thời điểm cụ thể theo hoá đơn xuất bán; hàng được giao làm nhiều đợt theo yêu cầu của bên mua và được giao tại kho bên mua số 52D ấp I, xã XT, huyện HM; thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản 100%; chứng từ thanh toán là hoá đơn GTGT của bên bán do Bộ Tài chính phát hành; sau 30 đến 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ số lượng và lượng hàng, bên mua phải thanh toán dứt điểm số tiền hàng cho bên bán theo từng lô hàng; thời gian từ ngày 14/08/2000 đến ngày 31/12/2000.
10/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 508
- 20
Ngày 15/12/1999 một bên là BĐ_Công ty Cổ phần Bệnh viện phụ sản quốc tế Mai Anh (gọi là bên A) và một bên là NĐ_Công ty đầu tư phát triển và xây dựng Hà Nam, NĐ_Công ty TNHH Thanh Nga (gọi là tổng B) ký Hợp đồng số 22/HĐKT. Theo hợp đồng này thì bên A giao cho tổng B thực hiện thi công hoàn chỉnh trọn bộ chìa khoá trao tay các hạng mục M/E bao gồm: Thiết kế, thi công, cung cấp, lắp đặt và thử nghiệm, đưa vào hoạt động các hệ thống điện, điện lạnh, phòng cháy chữa cháy- CCTV, PA, PABX, hệ thống báo y tá trực, MATV cho bên A.
11/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 3279
- 118
Tranh chấp hợp đồng liên doanh
Hợp đồng liên doanh này được Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cấp Giấy phép đầu tư số 648/GP ngày 28/07/1993. Tổng số vốn đầu tư là 10.481.300 USD, trong đó vốn pháp định là 9.481.300USD. Bên Việt Nam góp 45% vốn pháp định gồm quyền sử dụng đất trong 4,5 năm đầu và một phần máy móc thiết bị; bên nước ngoài góp 55% vốn pháp định bằng dây chuyền thiết bị máy móc sản xuất băng từ. Thời hạn hoạt động của liên doanh là 20 năm.
09/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 513
- 16
Tranh chấp hợp đồng giao nhận thầu công trình
Ngày 10/07/1996 BĐ_Tổng Công ty lắp máy Minh Quân (sau đây gọi là BĐ_SAMALO) và NĐ_Công ty TNHH Nam Vang (sau đây gọi tắt là NĐ_Nam Vang) ký Hợp đồng số 01. Theo hợp đồng này thì BĐ_SAMALO sẽ giao cho NĐ_Nam Vang thi công phần làm sạch chuẩn bị bề mặt và sơn phủ kết cấu thép công trình nhà máy xi măng Bút Sơn theo hồ sơ mời thầu gói 1 và những khối lượng phát sinh trong quá trình thi công mà chủ đầu tư yêu cầu.