55/2016/HSST: Vụ án Sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, mạng Internet hoặc thiết bị số thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản Sơ thẩm Hình sự
- 386
- 15
Tuyên bố Kokoulin Oleg (tên khác: Oleg Kokoulin, Kokoulin Oleg Andreevich, Kokoulin Oleg Andrey) phạm tội“Sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, mạng Internet hoặc thiết bị số thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản” Áp dụng điểm a khoản 3 Điều 226b; điểm p khoản 1 Điều 46; khoản 3 Điều 52 Bộ luật hình sự. Xử phạt: Kokoulin Oleg (Oleg Kokoulin, Kokoulin Oleg Andreevich; Kokoulin Oleg Andrey) 05 (năm) năm tù.
44/2016/HSST: Vụ án Cưỡng đoạt tài sản Sơ thẩm Hình sự
- 371
- 6
(Điều 136) Vụ án Cướp giật tài sản
TUYÊN BỐ: bị cáo Nguyễn Anh Tuấn Phạm tội “Cưỡng đoạt tài sản”; Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 135, điểm p, g khoản 1 Điều 46 Bộ Luật Hình Sự; XỬ PHẠT: bị cáo Nguyễn Anh Tuấn 07 (Bảy) năm tù; Thời hạn tù tính từ ngày 07/10/2014.
29/2016/HSST: Vụ án àng trữ trái phép chất ma túy Sơ thẩm Hình sự
- 251
- 4
(Điều 194) Vụ án Tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy
Tuyên bố bị cáo Nguyễn Văn Đại phạm tội: “Tàng trữ trái phép chất ma túy” Áp dụng khoản 1 Điều 194; điểm p khoản 1 Điều 46; điểm g khoản 1 Điều 48; Điều 33; Điều 45 của Bộ luật hình sự năm 1999 được sửa đổi, bổ sung năm 2009. Xử phạt bị cáo Nguyễn Văn Đại 04 (bốn) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 15/4/2015.
322/2015/HSST: Vụ án Lừa đảo chiếm đoạt tài sản Sơ thẩm Hình sự
- 278
- 20
(Điều 139) Vụ án Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Tuyên bố các bị cáo Li Hui Yu (tự Lê Thị Hà), Lâm Triệu Cường, Chiu Yung Sheng, Lưu Bình và Trần Hữu Duy phạm tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. 1/ Áp dụng Điểm a Khoản 4 Điều 139; Điểm p Khoản 1 Điều 46 Bộ luật Hình sự. Xử phạt bị cáo Li Hui Yu (tự Lê Thị Hà) 13 (mười ba) năm tù. Thời hạn chấp hành hình phạt tù tính từ ngày bị tạm giữ là: 28/3/2014.
121/2015/HSST: Vụ án Buôn bán hàng cấm Sơ thẩm Hình sự
- 591
- 9
(Điều 155) Vụ án Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán hàng cấm
Tuyên bố bị cáo Nguyễn Thị Vân phạm tội: “Buôn bán hàng cấm” Áp dụng khoản 1 Điều 155; điểm p khoản 1, 2 Điều 46, Điều 33, Điều 45 của Bộ luật hình sự năm 1999 được sửa đổi, bổ sung năm 2009. Xử phạt bị cáo Nguyễn Thị Vân 01 (một) năm 06 (sáu) tháng tù.