cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

68/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 761
  • 27

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

26-12-2014

Ngày 22/7/2008, NĐ_Ngân hàng TMCP Á Đông - Chi nhánh quận X1 - Phòng giao dịch TB (sau đây gọi là Ngân hàng) cho ông BĐ_Hoàng Thanh Trung vay 500.000.000 đồng theo Hợp đồng tín dụng số 1015-LW- 20080.1150 kiêm khế ước nhận nợ ngày 23/7/2008. Mục đích vay: bổ sung vốn kinh doanh; thời hạn vay 12 tháng (kể từ ngày giải ngân của khế ước nợ đầu tiên), lãi suất 1,66%/tháng, lãi suất quá hạn: 150%/tháng so với lãi suất trong hạn, Lãi phạt chậm trả: (150% LS cho vay trong hạn) X số ngày chậm trả lãi chậm trả. Để bảo đảm cho khoản tiền vay trên, ông BĐ_Hoàng Thanh Trung đã ký Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất số 29/EIB-Q11- PGDTB/TC/2008 ngày 22/7/2008, tài sản thế chấp là diện tích 160m2 đất tại thửa đất số 524, tờ bản đồ số 19 tại xã TX, huyện HM, thành phố HCM theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 493/QSDĐ/1B ngày 24/5/2002.


66/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 739
  • 25

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

25-12-2014

Ngày 02/8/2010, NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Đồng Nam - Chi nhánh tỉnh BR - VT (sau đây viết tắt là Ngân hàng) cho Doanh nghiệp tư nhân thương mại dịch vụ xây dựng và sản xuất Toàn Thành (sau đây viết tắt là Doanh nghiệp Toàn Thành) vay 2.000.000.000 đồng theo Hợp đồng cấp tín dụng hạn mức số HM10/0046/VT và Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số HM10/0124/VT-SDBS ngày 25/11/2010; lãi suất vay được quy định trong từng giấy nhận nợ; thời hạn vay được ghi trên mỗi giấy nhận nợ, tối đa không quá 04 tháng.


61/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 604
  • 19

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

28-10-2014

Quá trình hiện thực hợp đồng tín dụng, BĐ_Công ty I.S.C đã thanh toán cho Ngân hàng được 1.089.949.408 đông (bao gồm tiền gốc 800.000.000 đồng và tiền lãi 236.738.524 đồng) nên Ngân hàng đã giải chấp nhà và đất tại phường ĐP, thành phố BN, tỉnh BN và các bên đương sự không có tranh chấp đối với tài sản này. Do BĐ_Công ty I.S.C vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên Ngân hàng khởi kiện yêu cầu Tòa án buộc BĐ_Công ty I.S.C phải thanh toán tiền gốc còn lại và lãi phát sinh tính đến ngày xét xử sơ thẩm (ngày 27/4/2011) tổng cộng là 5.482.040.705 đồng, bao gồm: nợ gốc 3.250.000.000 đồng, nợ lãi trong hạn 181.128.214 đồng, nợ lãi quá hạn 2.050.912.500 đồng; đồng thời yêu cầu được phát mại tài sản bảo đảm trong trường hợp BĐ_Công ty I.S.C không thực hiện nghĩa vụ trả nợ.


43/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thiết bị lạnh Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1137
  • 17

Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thiết bị lạnh

25-09-2014

Ngày 15/8/2008, NĐ_Công ty TNHH Điện lạnh Minh Phúc (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Minh Phúc) và BĐ_Công ty TNHH thương mại dịch vụ & xuất nhập khẩu Hạnh Hà (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Hạnh Hà) đã ký 03 hợp đồng, gồm: Hợp đồng kinh tế cung cấp và lắp đặt thiết bị số 01-W/QH/0808 (sau đây gọi tắt là Hợp đồng số 01), số 02-W/QH/0808 (sau đây gọi tắt là Hợp đồng số 02) và số 03-W/QH/0808 (sau đây gọi tắt là Hợp đồng số 03). Theo đó, NĐ_Công ty Minh Phúc cung cấp và lắp ráp thiết bị lạnh cho BĐ_Công ty Hạnh Hà, cụ thể là hệ thống tủ đông bán tiếp xúc (2 bộ), Model: FZ 316AS; Công suất cấp đông: 1 tấn/2-2.5h; số tấm Plate: 16 tấm; kích thước tủ 3m (D), 1.9m (R), 2.3m(C); khoảng cách tấm Plate: 90mm; kích thước tấm plate: 2.36m (D), 1.1 lm (R), 0.22m(T)...xuất xứ Malaysia; thiết bị điêu hòa không khí nhà xưởng, cụm máy nén, dàn lạnh...; thiết bị hệ thống kho lạnh, hệ thống lạnh.... Tổng giá trị của ba hợp đồng là 193.600 USD (quy đổi ra Việt Nam đồng là 5.642.072.562 đồng).


35/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng xây dựng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 744
  • 30

Tranh chấp hợp đồng xây dựng

25-08-2014

Ngày 28/5/2005, BĐ_Công ty cổ phần DASU (sau đây gọi tắt là BĐ_DASU) và NĐ_Công ty TNHH Mạnh Cường (sau đây gọi tắt là NĐ_Mạnh Cường) ký kết Hợp đồng giao, nhận thầu thi công xây lắp số 01/HĐXL-05 xây dựng kè chắn sóng KI và đường công vụ dài 500 mét của dự án. Giá trị của Hợp đồng: 2.886.500.000 đồng (đã tính thuế GTGT) dựa trên “Bộ đơn giá XDCB của Thành phố HP tại thời điểm thi công và được giảm trừ đi 15% và theo giá vật tư thực tế chủ đầu tư khai thác được”. Thời hạn thực hiện hợp đồng được các bên thỏa thuận: “Nhà thầu phải hoàn thành công việc với bên giao thầu, dứt điểm công trình để cho chủ đầu tư đưa công trình vào sử dụng, không chậm quá ngày 30 tháng 7 năm 2005. Ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng không phải do lỗi của bên B (NĐ_Mạnh Cường)” (Điểm 3.6.2 Mục 3.6) và “...Mọi công việc phát sinh hay công việc mà nhà thầu nhận thêm không làm kéo dài hay ảnh hưởng đến tiến độ công trình theo điểm 3.6.2”.