cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

84/2016/HSST: (Điều 139) Kế toán trưởng chiếm đoạt hơn 6,6 tỉ đồng Sơ thẩm Hình sự

  • 529
  • 36

(Điều 139) Vụ án Lừa đảo chiếm đoạt tài sản

22-03-2016
TAND cấp tỉnh

Từ ngày 30/01/2010 đến ngày 20/7/2011, Nguyễn Thị Bạch Tuyết sử dụng 30 phiếu yêu cầu chuyển tiền bản fax và bản chính có chữ ký của ông Yee Lip Chee và ông Wong Kong Hee gửi cho Ngân hàng OCBC để chuyển tiền từ Tài khoản số 700028XXXX của Công ty L&M Việt Nam tại Ngân hàng OCBC - Chi nhánh Thành phố HCM


356/2014/KDTM-ST: Tranh chấp thanh toán L/C ngân hàng (letter of credit) trong HĐ mua bán hàng hóa quốc tế Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 7175
  • 199

Tranh chấp hợp đồng mua bán hạt điều

07-04-2014
TAND cấp tỉnh

Ngày 07/6/2011 NĐ_Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Dịch vụ Phát Huy (từ đây gọi tắt là Bên mua) và BĐ_Công ty Ms Nami Commodities Ltd (từ đây gọi tắt là Bên bán) có ký hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế số FARCOM/RCN/IVC/036/2011 ngày 07/6/2011 (từ đây gọi tắt là Hợp đồng). Theo nội dung Hợp đồng thỏa thuận Bên mua mua hạt điều thô nguồn gốc Ivory Coast, số lượng là 1000 tấn x l,385,50USD/tấn theo phương thức thanh toán 98% L/C trả chậm trong vòng 90 ngày kể từ ngày giao hàng dựa trên vận tải đơn (B/L) theo tiêu chuẩn chất lượng như sau: Thu hồi 471bs/80kg và có quyền từ chối nhận hàng khi thu hồi dưới 451bs Hạt: số hạt tối đa là 205/kg .Từ chối là 220 hạt/kg Độ ẩm tối đa là 10% - Từ chối độ ẩm là trên 12%.


70/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng mua bán thép Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 3330
  • 89

Tranh chấp hợp đồng mua bán thép

29-12-2014

Ngày 11/11/2009, NĐ_Công ty Hà Thanh — Bộ Quốc phòng (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Hà Thanh - bên A) có ký Hợp đồng kinh tế 03-09/HT-PT với BĐ_Công ty cổ phần Thép Thiên An (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Thiên An - bên B) với nội dung: NĐ_Công ty Hà Thanh bán cho Công ty Thụận Phát 816,97 tấn (+/- 10%) thép cán nóng, dạng cuộn, xuất xứ Nhật Bản; tổng trị giá là 7.422.000.000 đồng (+/-10%) (tỷ giá tạm tính 1USD = 18.500VND); giá trên là giá tạm tính đã bao gồm thuế VAT, trong trường hợp chính sách thuế thay đổi thì giá trị hợp đồng sẽ thay đổi phù hợp; thời hạn giao hàng trong tháng 11-12/2009; Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt, chuyển séc hoặc chuyển khoản theo trình tự sau: Ngay sau khi ký hợp đồng, bên B đặt cọc cho bên A số tiền 1.114.000.000VNĐ tương đương 15% tổng giá trị hợp đồng; số tiền này được quyết toán vào ngày thanh lý hợp đồng. Trong vòng 145 ngày kể từ ngày bên A nhận nợ Ngân hàng, bên B phải thanh toán cho bên A số tiền hàng còn lại tương đương 85% trị giá hợp đồng.


68/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 761
  • 27

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

26-12-2014

Ngày 22/7/2008, NĐ_Ngân hàng TMCP Á Đông - Chi nhánh quận X1 - Phòng giao dịch TB (sau đây gọi là Ngân hàng) cho ông BĐ_Hoàng Thanh Trung vay 500.000.000 đồng theo Hợp đồng tín dụng số 1015-LW- 20080.1150 kiêm khế ước nhận nợ ngày 23/7/2008. Mục đích vay: bổ sung vốn kinh doanh; thời hạn vay 12 tháng (kể từ ngày giải ngân của khế ước nợ đầu tiên), lãi suất 1,66%/tháng, lãi suất quá hạn: 150%/tháng so với lãi suất trong hạn, Lãi phạt chậm trả: (150% LS cho vay trong hạn) X số ngày chậm trả lãi chậm trả. Để bảo đảm cho khoản tiền vay trên, ông BĐ_Hoàng Thanh Trung đã ký Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất số 29/EIB-Q11- PGDTB/TC/2008 ngày 22/7/2008, tài sản thế chấp là diện tích 160m2 đất tại thửa đất số 524, tờ bản đồ số 19 tại xã TX, huyện HM, thành phố HCM theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 493/QSDĐ/1B ngày 24/5/2002.


67/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1250
  • 22

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

25-12-2014

NĐ_Ngân hàng TMCP Phú Phong- Chi nhánh TB (sau đây viết tắt là Ngân hàng) và BĐ_Công ty TNHH xây dựng - Thương mại dịch vụ Đồng Khởi (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Đồng Khởi) ký Hợp đồng cấp hạn mức tín dụng số 187/09/VAB-TB/HĐCHM ngày 09/12/2009, cụ thể bằng Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 187/09/VAB-TB/HĐNH-01 ngày 14/4/2010, số tiền cho vay 4.200.000.000 đồng, thời hạn vay 12 tháng (15/4/2010-15/4/2011), lãi suất 1,4%/tháng, lãi suất thay đổi 03 tháng một lần kể từ ngày bên vay nhận tiền vay lần đầu, lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn; lãi phạt chậm trả bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn, mục đích: để bổ sung vốn lưu động.