02/2010/KDTM-PT: Tranh chấp hợp đồng sửa chữa xà lan Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 565
- 14
Tranh chấp hợp đồng sửa chữa xà lan
Vào ngày 20/4/2009, NĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tùng Minh (gọi tắt là NĐ_Công ty Tùng Minh) có ký hợp đồng kinh tế: HĐKT-09 với BĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng - Thương mại - Dịch vụ Vinh Hải (gọi tắt là BĐ_Công ty Vinh Hải) về việc sửa chữa boong xà lan biển số TV2187H với giá trị hợp đồng là 150.000.000đ. Sau khi ký hợp đồng BĐ_Công ty Vinh Hải có chuyển tiền thanh toán trước cho NĐ_Công ty Tùng Minh số tiền 90.000.000d, số tiền 60.000.000d còn lại hai bên thỏa thuận sẽ thanh toán sau khi hoàn thành công; việc có bản thanh lý hợp đồng. Nhung sau khi hoàn thành công việc sửa chữa xà lan BĐ_Công ty Vinh Hải lấy xà lan đi không làm biên bản thanh lý hợp đồng và cũng không trả khoản tiền còn lại, ông đã nhiều lần yêu cầu BĐ_Công ty Vinh Hải phải thanh toán nhưng BĐ_Công ty Vinh Hải vẫn không trả. Nay ông yêu cầu Tòa án giải quyết buộc BĐ_Công ty Vinh Hải phải hoàn trả cho ông;số tiền còn lại của hợp đồng là 60.000.000d như thỏa thuận.
35/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng xây dựng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 743
- 30
Ngày 28/5/2005, BĐ_Công ty cổ phần DASU (sau đây gọi tắt là BĐ_DASU) và NĐ_Công ty TNHH Mạnh Cường (sau đây gọi tắt là NĐ_Mạnh Cường) ký kết Hợp đồng giao, nhận thầu thi công xây lắp số 01/HĐXL-05 xây dựng kè chắn sóng KI và đường công vụ dài 500 mét của dự án. Giá trị của Hợp đồng: 2.886.500.000 đồng (đã tính thuế GTGT) dựa trên “Bộ đơn giá XDCB của Thành phố HP tại thời điểm thi công và được giảm trừ đi 15% và theo giá vật tư thực tế chủ đầu tư khai thác được”. Thời hạn thực hiện hợp đồng được các bên thỏa thuận: “Nhà thầu phải hoàn thành công việc với bên giao thầu, dứt điểm công trình để cho chủ đầu tư đưa công trình vào sử dụng, không chậm quá ngày 30 tháng 7 năm 2005. Ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng không phải do lỗi của bên B (NĐ_Mạnh Cường)” (Điểm 3.6.2 Mục 3.6) và “...Mọi công việc phát sinh hay công việc mà nhà thầu nhận thêm không làm kéo dài hay ảnh hưởng đến tiến độ công trình theo điểm 3.6.2”.
02/2015/KDTM-GĐT: Tranh chấp thanh lý hợp đồng liên doanh Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 2752
- 149
Tranh chấp thanh lý hợp đồng liên doanh
Công ty liên doanh này được ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ Kếhoạch và đầu tư) cấp Giấy phép đầu tư số 648/GP ngày 28/7/1993. Tổng số vốn đầu tư của Công ty là 10.841.300 USD, vốn pháp định của Công ty là 9.481.300 USD. Trong đó, Bên Việt Nam góp 4.266.585 USD chiếm 45% vốn pháp định, gồm quyền sử dụng 4.380m2 đất trong 4,5 năm đầu, nhà xưởng hiện có và một phần máy móc thiết bị. Bên nước ngoài góp 5.214.715 USD chiếm 55% vốn pháp định (LQ_Kalenty 45% = 4.266.585 USD, và NĐ_LAT 10% = 948.130 USD) bằng dây chuyền thiết bị máy móc sản xuất băng từ. Thời hạn hoạt động của liên doanh là 20 năm kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư. Lợi nhuận chia theo tỷ lệ Bên Việt Nam: 45%; Bên nước ngoài: 55%.
103/2011/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 6193
- 244