09/2008/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1357
- 57
Tranh chấp hợp đồng mua bán gỗ
Theo đơn khởi kiện đề ngày 25/9/2006 (được sửa đổi, bổ sung ngày 25/12/2006), tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và trình bày của nguyên đơn, thấy: Ngày 18/8/2006, BĐ_Hợp tác xã TS 1 tổ chức đấu thầu rừng bạch đàn tái sinh, diện tích trên bản đồ là 44 ha và NĐ_Công ty An Linh đã trúng thầu với giá 681.500.000 đồng. Ngày 21/8/2006, trên cơ sở kết quả đấu thầu, NĐ_Công ty An Linh và BĐ_Hợp tác xã TS 1 đã ký kết Hợp đồng kinh tế số 06/HĐKT về việc mua bán gỗ bạch đàn, theo đó BĐ_Hợp tác xã TS 1 “giao toàn bộ hai khu rừng tái sinh ở phía Tây và phía Đông hồ chứa nước Ông Tới, TS 1 cho bên B (bên mua – NĐ_Công ty An Linh) diện tích trên bản đồ là 44ha; tổng giá trị hợp đồng mua bán là 681.500.000 đồng…”.
04/2008/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1130
- 16
Tranh chấp hợp đồng mua bán bộ chống sét
Ngày 04/8/2004, Nhà máy thủy điện Thanh Bình (trước đây là Nhà máy thủy điện Thanh Bình) và BĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoà An ký hợp đồng số 1133/HĐKT-EVN-ĐTB-SYTEC cung cấp bộ chống sét 35KV-110KV có nội dung chính như sau: BĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoà An (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Hoà An) bán cho Nhà máy thủy điện Thanh Bình: 05 bộ (15 chiếc) ZNO-35KV-EXLIMQ-EQ030-EV036 và phụ kiện kèm theo. 01 bộ (03 chiếc) ZNO-110KV-EXLIMQ-EQ096-EH123 và phụ kiện kèm theo.
03/2008/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1176
- 31
Tại đơn khởi kiện đề ngày 21/12/2006 NĐ_Ngân hàng đề nghị Tòa án buộc BĐ_công ty cổ phần 25 phải trả nợ cho NĐ_Ngân hàng: 4.669.115.289 đồng, trong đó nợ gốc là 3.325.946.500 đồng và số tiền lãi tính đến ngày 30/11/2006 là 1.343.168.789 đồng; số tiền lãi phát sinh từ ngày 30/11/2006 đến khi thi hành án. Tại Biên bản hòa giải không thành ngày 06/3/2007, NĐ_Ngân hàng vẫn giữ nguyên yêu cầu; BĐ_công ty cổ phần 25 hoàn toàn nhất trí với số tiền vay như NĐ_Ngân hàng đã nêu và như nội dung các Biên bản bàn giao tài chính, nhưng công ty không đồng ý thanh toán như NĐ_Ngân hàng đề nghị.
02/2007/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1986
- 58
65/2009/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 3200
- 50