cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

09/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng xây dựng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1116
  • 25

Tranh chấp hợp đồng xây dựng

30-12-2014
TAND cấp huyện

Do đó, buộc BĐ_Công ty Trúc Anh phải trả NĐ_Công ty Cường Phát số tiền xây dựng nhà xưởng còn nợ bằng 671.355.387 là có căn cứ.


109/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 466
  • 15

Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy

23-06-2014
TAND cấp huyện

Ngày 01/10/2009 NĐ_Công ty TNHH thang máy Minh Lân (sau đây gọi là NĐ_Công ty Minh Lân) khởi kiện BĐ_Công ty TNHH Tư vấn Môi giới Bất động sản Quân Nên (sau đây gọi là BĐ_Công ty Quân Nên) về việc giữa hai Công ty có ký kết Hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy số S-F6N00034 nội dung NĐ_Công ty Minh Lân lắp đặt và cung cấp 01 thang máy hiệu Sigma Dil cho BĐ_Công ty Quân Nên, trị giá hợp đồng sau thuế là 28.050 USD (đã bao gồm 10% thuế nhập khẩu và 10% thuế GTGT, thanh toán 100% giá trị hợp đồng trong tháng 4/2010, thanh toán bằng Việt Nam đồng, chậm thanh toán bị phạt 1,5%/ngày, chậm 4 tuần trở lên phạt 1%/ngày và không vượt quá 5% trị giá hợp đồng.


10/2016/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 4454
  • 152

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

20-05-2016

Ngày 08-3-2012, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Campuchia) và Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Khởi Minh (sau đây gọi tắt là Công ty Khởi Minh) đã ký Hợp đồng tín dụng hạn mức số 01/2012/HĐ. Theo đó, Ngân hàng Campuchia cấp tín dụng cho Công ty Khởi Minh với hạn mức tín dụng tối đa là 20.000.000.000đ (hai mươi tỷ đồng) để bổ sung vốn lưu động, thời hạn sử dụng hạn mức của hợp đồng này là đến ngày 08-3-2013. Tài sản đảm bảo của hợp đồng tín dụng là nhà và đất tại thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội thuộc sở hữu của bà Nguyễn Xuân Hường, được thế chấp theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số công chứng 876.12, quyển sổ 01/TP/CC-SCC/HĐGD được Phòng công chứng số 1 thành phố Hà Nội công chứng ngày 07-3-2012.


109/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 806
  • 16

Tranh chấp hợp đồng nhận cung cấp và lắp đặt thang máy

23-06-2014
TAND cấp huyện

Ngày 01/10/2009 NĐ_Công ty TNHH thang máy Minh Kha (sau đây gọi là NĐ_Công ty Minh Kha) khởi kiện BĐ_Công ty TNHH Tư vấn Môi giới Bất động sản Hưng Thắng (sau đây gọi là BĐ_Công ty Hưng Thắng) về việc giữa hai Công ty có ký kết Hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy số S-F6N00034 nội dung NĐ_Công ty Minh Kha lắp đặt và cung cấp 01 thang máy hiệu Sigma Dil cho BĐ_Công ty Hưng Thắng, trị giá hợp đồng sau thuế là 28.050 USD (đã bao gồm 10% thuế nhập khẩu và 10% thuế GTGT, thanh toán 100% giá trị hợp đồng trong tháng 4/2010, thanh toán bằng Việt Nam đồng, chậm thanh toán bị phạt 1,5%/ngày, chậm 4 tuần trở lên phạt 1%/ngày và không vượt quá 5% trị giá hợp đồng.


09/2014/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 890
  • 11

22-04-2014
TAND cấp huyện

Căn cứ vào thỏa thuận trong các Hợp đồng kể trên, Nguyên đơn đã hoàn thành khối lượng công việc của mình. Sau khi thực hiện xong hợp đồng, ngày 05/11/2012 hai bên đã ký biên bản nghiệm thu khối lượng công việc đã thực hiện và Bị đơn cũng xác nhận đối với Hợp đồng kinh tế số TTART.1208.HM.TANHUNG.003 ngày 14/8/2012 đã thanh toán cho Nguyên đơn số tiền 311.036.387 đồng, còn nợ lại 189.964.093 đồng; Đối với Hợp đồng kinh tế số TTART.1209.HM.TANHUNG.003 ngày 20/9/2012 đã thanh toán số tiền 90.644.422 đồng, còn nợ lại 322.466.378 đồng. Tổng cộng: 512.430.471 đồng.