10/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán máy móc Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 3458
- 111
Tranh chấp hợp đồng mua bán máy móc
Ngày 13/12/2011 nguyên đơn ký hợp đồng mua bán số VNX 1102.11-01 với BĐ_Công Ty CP Môi Trường Khang Việt (gọi tắt là BĐ_Công Ty Khang Việt). Trong quá trình thực hiện hợp đồng nguyên đơn đã giao hàng cho bị đơn gồm: 6 máy bơm Model FEKA VS 1000T-NA (11.216.509 x 6) có trị giá 67.299.054 đồng, 2 máy bơm Model FEKA VS 750T-NA (9.268.937 x 2) có trị giá 18.537.874 đồng 2 loại hàng này giao cùng ngày 20/3/2012 đã xuất hóa đơn ngày 22/3/2012, số 0000140; ngày 16/4/2012 giao 11 Khớp nối tự động (3.144.868 x 11) có trị giá 34.593.548 đồng, đã xuất hóa đơn 000147 ngày 17/4/2012 và ngày 20/3/2012 giao 01 máy bơm Model FEKA VS 750T-NA có giá trị 9.268.937 đồng, chưa xuất hóa đơn vì giao dư, không có số lượng trong hợp đồng, ngày 19/4/2012 bị đơn có thông báo cho nguyên đơn là không nhận 2 máy bơm Model FEKA VS 550T-NA chứ không phải nguyên đơn không giao
10/2014/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 996
- 21
Tranh chấp hợp đồng cho thuê tài chính
Trong đơn khởi kiện ngày 06/8/2013, bản tự khai, các biên bản hòa giải thì nguyên đơn NĐ_Công ty cho thuê tài chính Quốc An - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ủy quyền cho bà Lương Thị Diệu Thúy làm đại diện trình bày: Ngày 24/11/2006 NĐ_Công ty cho thuê tài chính Quốc An - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Bắc thành phố HCM và Công ty cổ phần Nam Tài Nguyên (nay là BĐ_Công ty cổ phần Thân Ái) có ký Hợp đồng cho thuê tài chính số 069/06/ALCII-TB-HĐ, nội dung của hợp đồng là BĐ_Công ty cổ phần Thân Ái có thuê tài sản của NĐ_Công ty cho thuê tài chính Quốc An là 01 xe đào bánh xích hiệu Komatsu, Model: PC200-5, số khung: PC200-68625, số máy: 101981 và 07 Rơmoóc 8 gù 2 trục (40feet). Thời hạn cho thuê là 36 tháng với số tiền cho thuê là 1.539.960.000 đồng, thỏa thuận lãi suất và phương pháp tính lãi cụ thể: Lãi suất cho thuê cố định trong hạn được quy định tại các phụ lục 4B/CTTC và 4D/CTTC ngày 24/11/2006;
24/2014/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 2175
- 57