cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

12/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng gia công may mặc Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2200
  • 62

Tranh chấp hợp đồng gia công may mặc

15-01-2014
TAND cấp huyện

Ngày 18/5/2012 và ngày 19/5/2012, NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Quân và BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại Dịch vụ Thời trang Nga Sơn có ký kết với nhau hai Hợp đồng ủy thác gia công xuất khẩu số 02/2012/GC/FQ-FM và số 03/2012/GC/FQ-FM. Theo các hợp đồng thì NĐ_Công ty Minh Quân có trách nhiệm gia công hàng may mặc cho BĐ_Công ty Thời trang Nga Sơn theo số lượng và đơn giá được ghi nhận trong từng hợp đồng. Thực hiện hai hợp đồng nêu trên, NĐ_Công ty Minh Quân đã hoàn tất, giao cho BĐ_Công ty Thời trang Nga Sơn 04 (bốn) đợt hàng, với tổng giá tiền gia công là 788.591.803 (bảy trăm tám mươi tám triệu năm trăm chín mươi mốt ngàn tám trăm lẻ ba) đồng và đã xuất hóa đơn giá trị gia tăng.


212/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhựa đường Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 421
  • 20

Tranh chấp hợp đồng mua bán nhựa đường

22-09-2014
TAND cấp huyện

NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nga Sơn (Sau đây gọi tắt là công ty VTT) và BĐ_Công ty Xuất nhập khẩu và Hợp tác Đầu tư Minh Quân (Sau đây gọi tắt là BĐ_Minh Quân) – Chi nhánh CT ký hợp đồng mua bán số 22/HĐKT.08 ngày 24/09/2008, thỏa thuận: Công ty VTT cung cấp bán cho BĐ_Minh Quân – CN CT 88.960kg nhựa đường ESSO 60/70 – Singapore với giá 12.000đ/kg. Thực hiện hợp đồng, công ty VTT đã giao 89.440kg nhựa đường, trị giá 1.073.280.000đ. BĐ_Minh Quân đã thanh toán được 420.000.000đ, còn nợ 653.280.000đ. Ngoài ra, ngày 05/01/2009 Chi nhánh CT BĐ_Minh Quân vay của công ty VTT số tiền là 200.000.000đ để thi công đường 926.


12/2014/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 453
  • 12

Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản

02-07-2014
TAND cấp huyện

Ngày 20/7/2011, ông NĐ_Trần Văn Vinh, bà LQ_Trần Thị Thu Thủy và BĐ_Công ty Cổ phần Trúc An (gọi tắt là BĐ_Công ty Trúc An) thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê nhà mẫu và đất, theo đó ông và bà LQ_Thủy cho BĐ_Công ty Trúc An thuê đất và căn nhà mẫu do LQ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Mynaka – Kimmynes (gọi tắt là LQ_Công ty Mynaka – Kimmynes) xây dựng trên phần đất thuộc quyền sử dụng của ông và bà LQ_Thủy, mà ông đã được LQ_Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp Kimmynes (gọi tắt là LQ_Công ty Kimmynes) giao để ông kinh doanh, thời hạn thuê là 4 năm, giá thuê nhà là tương đương 6.000 USD/tháng và giao dịch theo tỷ giá quy đổi của tiền Việt Nam, tiền thuê đất của ông NĐ_Vinh giá thuê tương đương 9.000USD/tháng, tiền thuê đất của bà LQ_Thủy giá thuê tương đương 8.000USD/tháng. Theo hợp đồng ký ngày 20/7/2011 giữa ông NĐ_Vinh, bà LQ_Thủy và BĐ_Công ty Trúc An; giữa BĐ_Công ty Trúc An với LQ_Công ty Kimmynes thì BĐ_Công ty Trúc An thanh toán tiền thuê nhà cho phía LQ_Công ty Kimmynes trong 3 năm đầu, từ năm thứ 4 trở đi sẽ thanh toán tiền thuê nhà trực tiếp cho ông NĐ_Vinh.