cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

34/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng mua bán thiết bị Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1158
  • 20

Tranh chấp hợp đồng mua bán thiết bị

31-07-2014

Theo nguyên đơn - NĐ_Công ty TNHH Thiên Sứ (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Thiên Sứ) và BĐ_Công ty xây dựng An Sơn (nay là BĐ_Công ty cổ phần xây dựng An Sơn theo Quyết định số 998/QĐ-BXD ngày 12/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc cổ phần hóa) có ký Hợp đồng kinh tế số 611/HĐKT/2003 ngày 24/7/2003 với nội dung (tóm tắt): NĐ_Công ty Thiên Sứ cung cấp cho BĐ_Công ty xây dựng An Sơn gồm: các dây chuyền thiết bị đồng bộ sản xuất tấm trần nhựa; dây chuyển sản xuất ống nước PVC076-0150 mm; dây chuyền thiết bị đồng bộ sản xuất phụ kiện PVC và các hệ thống điện động lực, hệ thống nước làm mát, hệ thống khí nén dùng, tổng giá trị hợp đồng là 212.304 USD; Địa điểm giao hàng tại nhà máy sản xuất tấm trần nhựa Cosevco 71, xã NP, thành phố V, tỉnh NA, thời gian giao hàng là 45 ngày; thời gian đưa dây chuyền vào hoạt động là 90 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.


242/2006/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1101
  • 43

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

21-11-2006
Tòa phúc thẩm TANDTC

Ngày 07/3/1995, Công ty Xuất nhập khẩu Sản xuất Cung ứng vật tư, Bộ Giao thông Vận tải nay chuyển đổi là BĐ_Tổng Công ty cổ phần Thương mại Xây dựng Thanh Mai có Thư bảo lãnh số 142 cho Chi nhánh SG Vietrolimex là đơn vị thuộc BĐ_Tổng Công ty cổ phần Thương mại Xây dựng Thanh Mai vay tiền của Chi nhánh NĐ_Ngân hàng Công thương Hà Hải tại thành phố HCM thuộc NĐ_Ngân hàng Công thương Hà Hải. Thư bảo lãnh với số tiền 10 tỷ đồng có Tài khoản 710-A00477 tại NĐ_Ngân hàng Công thương Hà Hải và Tài khoản ngoại tệ số 362-111-37-0333 tại Ngân hàng Ngoại thương V. Từ sự bảo lãnh này, Chi nhánh SG Vietrolimex đã lập khế ước vay NĐ_Ngân hàng như sau: 1. Ngày 29/7/1995, mở L/C số 0104106/T95LC91 trả chậm một năm không quy định lãi suất, nhưng có phí chuyển tiền với số tiền là 232.416 USD. Từ ngày 23/8/1996 đến ngày 15/11/1996 đã trả được 203.670 USD. Đến nay còn nợ gốc 28.746 USD.


02/2010/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1112
  • 30

Tranh chấp mua bán hàng hóa khác

21-01-2010

Ngày 24/7/2003, BĐ_Công ty Xây dựng Nga Lự (nay là BĐ_Công ty cổ phần Xây dựng Nga Lự theo Quyết định số 998/QĐ_BXD ngày 12/5/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc cổ phần hóa) và NĐ_Công ty TNHH Phương Thanh ký Hợp đồng kinh tế số 611/HĐKT/2003 kèm theo các phụ lục hợp đồng với nội dung (tóm tắt): NĐ_Công ty TNHH Phương Thanh cung cấp cho BĐ_Công ty Xây dựng Nga Lự dây chuyền thiết bị đồng bộ sản xuất tấm trần nhựa; Dây chuyền sản xuất phụ kiện PVC và các hệ thống điện động lực, hệ thống nước làm mát, hệ thống khí nén dùng cho các Dây chuyền trên, tổng giá trị hợp đồng là 212.304 USD; thời gian giao hàng là 45 ngày; thời gian đưa Dây chuyền vào hoạt động là 90 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.


04/2009/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1137
  • 19

Tranh chấp hợp đồng xây dựng

09-04-2009

đây viết tắt là NĐ_Công ty T&M) đã ký 04 (bốn) hợp đồng và 01 (một) phụ lục hợp đồng về việc sửa chữa, cải tạo Khách sạn Thủy Thủ (Khách sạn QN II) với Công ty du lịch BĐ (nay là BĐ_Công ty cổ phần du lịch An Đạt). Cụ thể như sau:  Hợp đồng thi công trang trí số 08/HĐ-GC ngày 20/9/2004, NĐ_Công ty T&M nhận thi công hạng mục: Quầy lễ tân và Quầy Bar nhà hàng Khách sạn Thủy Thủ, giá trị theo thiết kế là 92.317.000 đồng. Sau khi thực hiện, hai bên đã ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình...để đưa vào sử dụng ngày 31/12/2005 và Biên bản thanh lý Hợp đồng số 09/TLHĐ ngày 21/8/2006 với giá trị quyết toán thanh lý là 92.317.236 đồng.


98/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 886
  • 9

06-11-2006
TAND cấp tỉnh

Ngày 20/10/2001, bà NĐ_Vũ Thị Thu có ký Hợp đồng xây dựng số 110/KT với nhà máy quy chế cơ khí xây dựng do ông Nguyễn Huy Chương – giám đốc ký để xây dựng nhà điều hành sản xuất của nhà máy: Theo bà NĐ_Thu trình bày: Hợp đồng hai bên ký kết đều hoàn toàn tự nguyện và thoả thuận, đã xây dựng đúng thời gian ký kết, đến khi bàn giao công trình 28/4/2002, thời hạn thanh toán 3 đợt như hợp đồng đã nêu rõ, trị giá hợp đồng 939.850.000đ. Quá trình thực hiện đã phát sinh tổng cộng là 976.494.369đ. Bên A (nhà máy) đã thanh toán cho bên B được 714.846.144đ. Hai bên đã nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng. Ngày 31/5/2002 hai bên đã thanh lý hợp đồng và xác nhận nợ (bên A) nhà máy còn nợ (bên B) bà NĐ_Thu là 261.648.225đ.