Công văn số 1937/TC-HCSN ngày 26/04/1999 Của Bộ Tài chính về việc xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 1937/TC-HCSN
- Loại văn bản: Công văn
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 26-04-1999
- Ngày có hiệu lực: 26-04-1999
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1937/TC-HCSN | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 1999 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1937/TT-HCSN NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 1999 VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ |
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 "Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước". Tuy nhiên việc hướng dẫn trình tự xét duyệt và tổng hợp quyết toán kinh phí hành chính sự nghiệp kể cả nguồn ngân sách và các khoản thu sự nghiệp được để lại chi đối với các đơn vị HCSN chưa được hướng dẫn cụ thể; Thông tư số 14 TC/HCVX ngày 28 tháng 2 năm 1994 "Hướng dẫn xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị Hành chính - sự nghiệp" của Bộ Tài chính có nhiều điểm cần được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu quản lý theo Luật Ngân sách Nhà nước. Trong khi chờ đợi Thông tư hướng dẫn mới, để tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị xét duyệt và tổng hợp quyết toán kinh phí HCSN năm 1998, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm cần thực hiện như sau:
1. Việc tiến hành xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị để đánh giá tình hình chấp hành kỷ luật tài chính - kế toán, ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm chế độ quản lý tài chính, có biện pháp xử lý các vi phạm chế độ quản lý tài chính, tài sản của Nhà nước, đồng thời giúp cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan tài chính tổng hợp quyết toán Ngân sách Nhà nước hàng năm được đầy đủ và chính xác. Vì vậy khi duyệt quyết toán năm đối với đơn vị cấp dưới, cơ quan cấp trên và các cơ quan tài chính có trách nhiệm yêu cầu đơn vị được duyệt quyết toán thực hiện đầy đủ các quy định về chế độ báo cáo quyết toán theo Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính "Về việc ban hành Hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp".
2. Trách nhiệm của cơ quan các cấp:
2.1. Đơn vị dự toán cấp 2:
- Tổ chức xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị dự toán cấp 3
- Tổng hợp quyết toán của các đơn vị cấp 3 và của cấp mình gửi cơ quan dự toán cấp 1 và cơ quan tài chính.
2.2. Đơn vị dự toán cấp 1:
- Xét duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp 2 và các đơn vị cấp 3 trực thuộc.
- Tổng hợp báo cáo quyết toán năm của các đơn vị cấp 2 và cấp 3 trực thuộc gửi cơ quan tài chính đồng cấp.
2.3. Cơ quan tài chính các cấp:
- Cơ quan tài chính các cấp tham gia với các đơn vị dự toán cùng cấp xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới.
- Đối với kinh phí uỷ quyền: Cơ quan tài chính uỷ quyền có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp thẩm tra, xem xét quyết toán kinh phí uỷ quyền của cơ quan tài chính được uỷ quyền. Khi thẩm tra, xét duyệt quyết toán các cơ quan sẽ lập biên bản kiểm tra làm cơ sở cho việc điều chỉnh và tổng hợp báo cáo quyết toán. Cơ quan tài chính uỷ quyền tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền theo nhiệm vụ chi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố để trình Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố (đối với nhiệm vụ chi thuộc cấp tỉnh, thành phố quản lý) hoặc trình Chính phủ để trình Quốc hội (đối với nhiệm vụ chi thuộc Trung ương quản lý).
Cơ quan tài chính được uỷ quyền có trách nhiệm gửi báo cáo tổng hợp quyết toán kinh phí uỷ quyền được quy định tại Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 "Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước" cùng với các biên bản thẩm tra quyết toán và thông báo duyệt quyết toán đối với các đơn vị sử dụng kinh phí uỷ quyền cho cơ quan Tài chính uỷ quyền.
3. Một số điểm cần chú ý trong công tác duyệt quyết toán năm 1998:
- Việc kiểm tra quyết toán đối với các đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước căn cứ vào dự toán chi của đơn vị được giao theo mục lục NSNN hiện hành, kiểm tra chứng từ chi tiêu của đơn vị, đối chiếu với các chế độ tài chính được quy định để đánh giá tình hình chi tiêu của đơn vị; xuất toán những khoản chi sai mục đích, không đúng chế độ, không có trong dự toán được duyệt; không quyết toán những Khoản chi mua sắm sửa chữa không thực hiện đúng quy định về thủ tục mua sắm, sửa chữa.
- Những khoản chi từ nguồn thu ngoài Ngân sách nhà nước được quyết toán chi tiết như nguồn Ngân sách Nhà nước cấp.
- Việc kiểm tra xét duyệt nguồn vốn viện trợ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 30 TC/VT ngày 12 tháng 6 năm 1997 của Bộ Tài chính về việc "Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại".
- Việc kiểm tra xét duyệt quyết toán chi ngoại tệ thực hiện theo Điểm V của "Quy chế cấp phát đối với một số nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ của các đơn vị dự toán thuộc Ngân sách Trung ương" ban hành kèm theo Quyết định số 596/TC-TCĐN ngày 19/8/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Mẫu biểu quyết toán năm:
Mẫu biểu kiểm tra xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp kèm theo Công văn này bao gồm:
- Mẫu số 1: Biên bản kiểm tra xét duyệt quyết toán năm (áp dụng cho các đơn vị cấp 1, 2 và cơ quan tài chính đồng cấp).
- Mẫu số 2: Thông báo duyệt quyết toán năm (áp dụng cho các đơn vị cấp 1, 2 và cơ quan tài chính đồng cấp).
- Mẫu số 3: Báo cáo tổng hợp quyết toán năm (áp dụng cho các đơn vị cấp 1, 2 và cơ quan tài chính đồng cấp).
- Mẫu số 4: Báo cáo tổng hợp quyết toán kinh phí HCSN phần kinh phí NSNN cấp (áp dụng cho các đơn vị cấp 1, 2, 3 và cơ quan tài chính các cấp).
- Mẫu số 5: Biên bản kiểm tra xét duyệt quyết toán năm (phần kinh phí uỷ quyền) áp dụng cho cơ quan tài chính được uỷ quyền.
- Mẫu số 6: Thông báo duyệt quyết toán năm (phần kinh phí uỷ quyền) áp dụng cho cơ quan tài chính được uỷ quyền.
- Mẫu số 7: Bảng tổng hợp kinh phí chưa quyết toán đến 31/12 được áp dụng cho các đơn vị dự toán cấp 1, 2, 3 và cơ quan tài chính các cấp.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để hướng dẫn kịp thời.
| Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
BIỂU SỐ 1
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| ..., ngày.... tháng.... năm 199... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA QUYẾT TOÁN NĂM 199...
(Kèm theo Công văn số 1937 ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính)
+ Đại diện đơn vị được kiểm tra: (Ghi rõ họ tên và chức danh)
+ Đại diện đơn vị dự toán cấp trên: (Ghi rõ họ tên và chức danh)
+ Đại diện cơ quan tài chính: (Ghi rõ họ tên và chức danh)
Các cơ quan đã tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán kinh phí HCSN năm 199... của đơn vị: Chương..... Kết quả kiểm tra kinh phí như sau:
I. PHẦN SỐ LIỆU:
1. Số liệu tổng hợp:
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu | Tổng số | Loại... | Loại..... | |||
| Số QT của ĐV | Số | Số QT của ĐV | Số | Số QT | Số |
1. Kinh phí năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp |
|
|
|
|
|
|
+ Hạn mức + Lệnh chi |
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí các chương trình, dự án |
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác: |
|
|
|
|
|
|
2. Kinh phí trong năm: |
|
|
|
|
|
|
- Dự toán được duyệt |
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp |
|
|
|
|
|
|
+ Hạn mức |
|
|
|
|
|
|
+ Lệnh chi |
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí các chương trình, dự án |
|
|
|
|
|
|
3. Kinh phí thực rút kho bạc |
|
|
|
|
|
|
+ Hạn mức |
|
|
|
|
|
|
+ Lệnh chi |
|
|
|
|
|
|
4. Nguồn kinh phí khác trong năm |
|
|
|
|
|
|
5. Kinh phí được sử dụng (1+3+4) |
|
|
|
|
|
|
6. Số chi đề nghị quyết toán: |
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp |
|
|
|
|
|
|
+ Hạn mức |
|
|
|
|
|
|
+ Lệnh chi |
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí các chương trình, dự án |
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác |
|
|
|
|
|
|
7. Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác) |
|
|
|
|
|
|
8. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau (5-6-7): |
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp |
|
|
|
|
|
|
+ Hạn mức |
|
|
|
|
|
|
+ Lệnh chi |
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí các chương trình, dự án |
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khác |
|
|
|
|
|
|
2. Số liệu chi tiết:
Chỉ tiêu | Số liệu đơn vị báo cáo | Số liệu kiểm tra | ||||||||||
Kinh phí quyết toán chia ra | Tổng số | Kinh phí NS cấp | KPCT, | Kinh phí khác | Tổng số | Kinh phí NS cấp | KPCT, dự án | Kinh phí khác | ||||
|
| Tổng số | Hạn mức | Lệnh chi |
|
|
| Tổng số | Hạn mức | Lệnh chi |
|
|
Tổng số 1. Loại... Khoản..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mục... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu Mục... + Tiểu Mục... 2. Loại Khoản. - Mục.... + Tiểu Mục... + Tiểu Mục... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Nêu rõ một số chỉ tiêu KT-XH được giao và đã thực hiện.
2. Lý do hoặc nguyên nhân đạt, không đạt hoặc vượt chỉ tiêu đã giao.
3. Nhận xét chất lượng báo cáo quyết toán, thời gian gửi có gì ưu điểm, cần phải rút kinh nghiệm.
4. Kiến nghị xử lý các khoản kinh phí còn tồn tại...
Đại diện đơn vị dự toán cấp trên (Họ tên, chữ ký) | Đại diện cơ quan tài chính (họ tên, chữ ký) | Đại diện đơn vị
|
BIỂU SỐ 2
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| ..., ngày.... tháng.... năm 199...
|
THÔNG BÁO DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM 199....
(Kèm theo Công văn số 1937 ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị được duyệt: ...................
Mã số chương: .................................
Sau khi xem xét báo cáo quyết toán hành chính sự nghiệp năm 199... của đơn vị ........ và căn cứ vào biên bản kiểm tra xét duyệt quyết toán năm 199....
(Cơ quan dự toán cấp trên)........ duyệt quyết toán năm 199... cho đơn vị............ như sau:
I. PHẦN SỐ LIỆU:
1. Số liệu tổng hợp:
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu | Tổng số | Loại... | Loại... | |||
| Số QT của ĐV | Số QT được duyệt | Số QT của ĐV | Số QT được duyệt | Số QT của ĐV | Số QT được duyệt |
1. Kinh phí năm trước chuyển sang: - Kinh phí ngân sách cấp + Hạn mức + Lệnh chi - Kinh phí các chương trình, dự án - Nguồn kinh phí khác: 2. Kinh phí trong năm: - Dự toán được duyệt - Kinh phí ngân sách cấp + Hạn mức + Lệnh chi - Kinh phí các chương trình, dự án 3. Kinh phí thực rút kho bạc + Hạn mức + Lệnh chi 4. Nguồn kinh phí khác trong năm 5. Kinh phí được sử dụng (1+3+4) 6. Số chi đề nghị quyết toán: - Kinh phí ngân sách cấp + Hạn mức + Lệnh chi - Kinh phí các chương trình, dự án - Nguồn kinh phí khác 7. Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác) 8. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau (5-6-7): - Kinh phí ngân sách cấp + Hạn mức + Lệnh chi - Kinh phí các chương trình, dự án - Kinh phí khác |
|
|
|
|
|
|