Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 60/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Cơ quan ban hành: Quốc hội
- Ngày ban hành: 29-11-2005
- Ngày có hiệu lực: 01-07-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-08-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-01-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 01-08-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 01-08-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 5: 01-01-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 6: 01-08-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3287 ngày (9 năm 0 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-07-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
Bản án sử dụng
- 06/2014/KDTM-ST (27-08-2014) Áp dụng: Điều 14; Khoản 2 Điều 36; Điều 86; Khoản 2 Điều 102; Điểm b Khoản 3 Điều 104; Điểm h Khoản 1, Khoản 3 Điều 108; Điểm c Khoản 1 Điều 111; Khoản 2, Khoản 8 Điều 112; Khoản 1 Điều 116
- 31/2015/DS-ST (23-01-2015) Áp dụng: Điều 604, ; Điều 605; Khoản 2, 4 Điều 608
- 531/2007/KDTM-ST (04-04-2007) Áp dụng: Khoản 2, Khoản 3 Điều 42; Điều 47; Khoản 1, Khoản 3 Điều 52; Điều 54
- 52/2007/KDTM-ST (15-05-2007) Áp dụng: Điểm c Khoản 2, Điểm d Khoản 3, Khoản 5 Điều 103; Điều 107
- N/A (18-10-2007) Áp dụng: Điều 9; Điều 11
- 531/2007/KDTM-ST (04-04-2007) Áp dụng: Khoản 2, Khoản 3 Điều 42; Điều 47; Khoản 1, Khoản 3 Điều 52; Điều 54
- 45/2008/KDTM-PT (22-02-2008) Áp dụng: Khoản 6, Khoản 8 Điều 112; Đểm c, Điểm d Khoản 3 Điều 97; Khoản 2 Điều 79; Khoản 4, Khoản 5 Điều 97; Điều 98; Khoản 2, Khoản 4 Điều 99; Điều 100; Khoản 1 Điều 102; Khoản 1 Điều 109
40/2011/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 2149
- 63
07/2007/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 943
- 18
Tranh chấp hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị và hàng tồn kho
37/2009/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1103
- 14
02/2014/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 4526
- 189
05/2014/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 6406
- 243
Tranh chấp giữa thành viên công ty với pháp nhân (Công ty TNHH)
Ngày 15 tháng 10 năm 2003, ông NĐ_Huỳnh Thanh Mỹ góp vốn vào BĐ_Công ty TNHH Hồng Mai. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, do không thống nhất về quản lý, điều hành BĐ_Công ty nên ông và ông Nguyễn Văn Thuận - Giám đốc Công ty có thỏa thuận kiểm kê lại tài sản của BĐ_Công ty, sau đó ông Thuận sẽ đại diện BĐ_Công ty nhận chuyển nhượng hoàn lại phần vốn góp của ông để ông rút khỏi BĐ_Công ty. Ngày 28 tháng 01 năm 2007, BĐ_Công ty TNHH Hồng Mai đã kiểm kê tài sản và xác định trị giá tài sản của BĐ_Công ty tại thời điểm này là 1.858.413.000đ, chia cho 03 thành viên thì mỗi thành viên sở hữu phần tài sản trong BĐ_Công ty là: 619.471.000 đồng. Ngày 11 tháng 08 năm 2007, ông và ông Thuận đã ký biên bản thỏa thuận, theo đó ông Thuận đại diện BĐ_Công ty đồng ý trả lại phần góp vốn của ông với số tiền là 619.471.000 đồng, với phương thức thanh toán là kể từ ngày 01/8/2007 hàng tháng BĐ_Công ty thu tiền hàng về, thời hạn thanh toán là ông Thuận sẽ thanh toán cho ông số tiền 40.000.000 đồng/tháng cho đến khi hết số tiền vốn góp của ông. Từ ngày 11 tháng 08 năm 2007 đến ngày 25 tháng 08 năm 2008, BĐ_Công ty TNHH Hồng Mai đã trả cho ông số tiền là 517.000.000 đồng. Từ đó đến nay, mặc dù ông đã nhiều lần yêu cầu nhưng BĐ_Công ty không tiếp tục thanh toán cho ông tiền còn thiếu trong vốn góp của ông là 102.471.000 đồng.
176/2011/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 3630
- 178