Bộ Luật Lao động sửa đổi số 35/2002/QH10 ngày 02/04/2002 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 35/2002/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Cơ quan ban hành: Quốc hội
- Ngày ban hành: 02-04-2002
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2003
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-07-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-07-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-05-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3773 ngày (10 năm 4 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-05-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
Bản án sử dụng
- 01/2003/HĐTP-LĐ (28-02-2003) Áp dụng: Điều 3; Điều 36
- 02/2006/LĐ-GĐT (04-04-2006) Áp dụng: Khoản 1, Khoản 2 Điều 17
- 03/2006/LĐ-GĐT (04-04-2006) Áp dụng: Khoản 1, Khoản 2 Điều 17; Khoản 3 Điều 38; Khoản 1 Điều 41
- 04/2006/LĐ-GĐT (04-04-2006) Áp dụng: Khoản 1, Khoản 2 Điều 17; Điều 38
- 12/2006/LĐ-GĐT (04-07-2006) Áp dụng: Khoản 1 Điều 41; Điều 42; Điều 87; Điều 133; Khoản 3, Khoản 4 Điều 166
- 03/2014/ LĐ-ST (03-03-2014) Áp dụng: Điều 30; Khoản 3 Điều 37; Khoản 2 Điều 41
- 155/2015/ST-LĐ (04-08-2015) Áp dụng: Khoản 1 Điều 36
01/2003/HĐTP-LĐ Giám đốc thẩm Lao động
- 2906
- 105
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
02/2006/LĐ-GĐT Giám đốc thẩm Lao động
- 3226
- 129
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
03/2006/LĐ-GĐT Giám đốc thẩm Lao động
- 1292
- 33
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
04/2006/LĐ-GĐT Giám đốc thẩm Lao động
- 1607
- 46
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
12/2006/LĐ-GĐT Giám đốc thẩm Lao động
- 4659
- 218
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
03/2014/ LĐ-ST Sơ thẩm Lao động
- 3656
- 119
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người lao động)
Nguyên đơn Ông Đỗ Việt Hùng đại diện theo pháp luật trình by: tại đơn khởi kiện, bản tự khai và các biên bản có trong hồ sơ vụ án thì ngày 15/12/2010 NĐ_Công ty Cổ phần quản lý đầu tư Thành An và bà BĐ_Vũ Thị Minh Hà có ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn số 101214/LV/VTMH ngy 15/12/2010 kèm theo hai bản ký phụ lục hợp đồng số 01 ngày 01/10/2011, ký phụ lục hợp đồng số 02/101215/LV/VTMH với công ty; Mức lương là 5.462.305đồng/tháng; trong phụ lục hợp đồng số 2 có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 thì bà BĐ_Hà sẽ được hưởng tiền thưởng mỗi tháng là 1.037.695 đồng/01 tháng được chuyển vào tài khoản của người lao động theo các kỳ chuyển chi trả lương hàng tháng; để nhận được số tiền thưởng nêu trên người lao động phải cam kết sẽ làm việc cho công ty đủ 12 tháng kể từ ngày 01/10/2011; Nếu tự ý nghỉ việc khi chưa đủ 12 tháng kể từ ngày ký bà BĐ_Hà phải hoàn trả lại cho NĐ_Công ty Thành An toàn bộ số tiền thưởng đã nhận được kể từ ngày 01/10/2011. Ngoài ra công ty đã đóng bảo hiểm y tế cho bà BĐ_Hà đến tháng 06/2012.
155/2015/ST-LĐ Sơ thẩm Lao động
- 1153
- 62
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
Theo đơn khởi kiện ngày 19 tháng 12 năm 2014 và các lời khai tại Tòa án, nguyên đơn – ông NĐ_Ngô Mậu Khoa trình bày: Vào tháng 9/2010 BĐ_Công ty phục vụ mặt đất Minh Anh (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty mặt đất Minh Anh) và ông có ký hợp đồng lao động thử việc 3 tháng, hết thời hạn hợp đồng này Công ty và ông tiếp tục ký hợp đồng thời vụ 6 tháng. Sau đó Công ty và ông tiếp tục ký 03 hợp đồng lao động xác định thời hạn 01 năm: hợp đồng 1 (từ ngày 01/6/2011 đến ngày 31/5/2012), hợp đồng 2 (từ ngày 01/6/2012 đến ngày 31/5/2013), hợp đồng 3 (từ ngày 01/6/2013 đến ngày 31/5/2014), với công việc là chất xếp hàng hóa lên máy bay, tiền lương trong hợp đồng là 2.514.500 đồng/tháng.