cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn Ngân sách địa phương

  • Số hiệu văn bản: 61/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 10-12-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 02-08-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-08-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 946 ngày (2 năm 7 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-08-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-08-2019, Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn Ngân sách địa phương bị bãi bỏ, thay thế bởi Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 05/08/2019 Về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lai Châu ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2016/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020, NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Xét Tờ trình số 2317/TTr-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn Ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 509/BC-HĐND ngày 02/12/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn Ngân sách địa phương với những nội dung sau:

1. Nguyên tắc phân bổ vốn:

a) Việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, các quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm, quy hoạch phát triển KT-XH cấp huyện; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; ưu tiên bố trí vốn thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Việc phân bổ vốn tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, cũng như của từng ngành, lĩnh vực và địa phương.

d) Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ phân bổ vốn chi tiết cho các dự án đã đủ thủ tục theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan. Các dự án khởi công mới sẽ phân bổ chi tiết kế hoạch hàng năm khi có đủ thủ tục theo quy định.

e) Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

g) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư.

h) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn như sau:

- Trả nợ vay Ngân hàng Phát triển theo khế ước vay và cam kết trả nợ hàng năm; trả nợ vay Kho bạc Nhà nước (nếu có); bố trí vốn đầu tư cho lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo và Khoa học - Công nghệ theo mức vốn Trung ương giao.

Trong từng lĩnh vực bố trí vốn cho các dự án theo thứ tự ưu tiên: Trả nợ xây dựng cơ bản, các công trình quyết toán hoàn thành, chuyển tiếp theo tiến độ dự án, các dự án khởi công mới có đủ thủ tục theo quy định.

- Số vốn còn lại phân bổ theo tỷ lệ: ngân sách tỉnh 70%, ngân sách huyện, thành phố 30%.

- Ngân sách tỉnh phân bổ để đầu tư các công trình do tỉnh quản lý cho các mục tiêu sau:

+ Hỗ trợ đầu tư theo chính sách và các nhiệm vụ khác của tỉnh.

+ Bố trí một phần vốn chuẩn bị đầu tư.

+ Bố trí vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn ODA và các nguồn vốn khác mà tỉnh có cam kết đối ứng.

+ Bố trí vốn cho các dự án theo thứ tự ưu tiên: Trả nợ xây dựng cơ bản, các công trình quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp theo tiến độ dự án, các dự án khởi công mới.

i) Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết: Chỉ thực hiện đầu tư xây dựng trạm y tế xã hoặc trường mầm non, tiểu học. Mức vốn mỗi năm phân bổ cho mỗi huyện, thành phố là 03 (ba) tỷ đồng. Số còn lại do ngân sách tỉnh quyết định theo quy định.

k) Mức vốn bố trí cho từng dự án:

- Đối với các dự án hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng, các dự án đã quyết toán bố trí đủ kế hoạch vốn cho từng dự án theo số đã quyết toán hoặc khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu, nhưng không vượt quá tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với các dự án dở dang và các dự án khởi công mới, thực hiện tiết kiệm 10% trên tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Riêng đối với các dự án thực hiện Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2016-2020 bố trí đủ 100% mức hỗ trợ từ NSNN.

2. Tổng nguồn vốn và phương án phân bổ

Tổng vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn Ngân sách địa phương là: 3.645.886 triệu đồng, để lại dự phòng chưa phân bổ:  363.284 triệu đồng, số vốn phân bổ: 3.282.602 triệu đồng, cụ thể:

a) Vốn trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định:

Số vốn được phân bổ: 3.045.102 triệu đồng.

- Trả nợ vay tín dụng ưu đãi, giảm chi để tạo nguồn thu trả nợ gốc theo quy định: 503.000 triệu đồng.

- Phân bổ cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo: 495.066 triệu đồng.

- Phân bổ cho lĩnh vực khoa học công nghệ: 89.346 triệu đồng.

- Số còn lại phân bổ ngân sách tỉnh 70%, cấp huyện 30%:

+ Thực hiện các dự án ngân sách tỉnh quản lý: 1.376.665 triệu đồng.

+ Cân đối ngân sách huyện, thành phố: 581.025 triệu đồng.

b) Vốn thu xổ số kiến thiết

Tổng số vốn phân bổ: 125.000 triệu đồng.

c) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

Tổng số vốn phân bổ: 112.500 triệu đồng. Các huyện, thành phố quyết định chi đầu tư vào các nhiệm vụ chi khác theo quy định của pháp luật từ nguồn thu tiền sử dụng đất, sau khi đã trích nộp về ngân sách tỉnh theo tỷ lệ quy định và đảm bảo kinh phí đo đạc địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập cơ sở dữ liệu đất đai.

(Có Phụ lục I, II kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.

Hàng năm trên cơ sở danh mục các dự án dự kiến khởi công mới trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng cân đối nguồn vốn, UBND tỉnh đề xuất danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư để khởi công mới trong năm, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện các bước tiếp theo. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh theo quy định của Chính phủ và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Văn Hoàn

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 5 năm 2016-2020

Chủ Đầu tư

Ghi chú

KC

HT

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Trong đó NSĐP

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP cấp tỉnh quản lý

Tổng số

KH 2016 đã giao

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

3.353.423

495.055

4.128.076

3.282.602

579.200

 

 

A

Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định

 

 

 

 

 

 3.353.423

 313.223

3.865.579

3.045.102

554.200

 

 

I

Trả nợ vay tín dụng ưu đãi, giảm chi để tạo nguồn thu trả nợ gốc theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

503.000

503.000

111.000

 

 

II

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 610.380

 234.190

682.387

495.066

95.066

 

 

(1)

Các dự án đã phê duyệt QT

 

 

 

 

 

 

 

20.000

20.000

2.511

 

Phân bổ chi tiết sau

(2)

Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 535.280

 159.090

294.679

107.358

72.355

 

 

1

Trường Tiểu học trung tâm Trung Chải

Nậm Nhùn

10 phòng học, bán trú HS

2014

2016

1112/21.10.13

 10.000

 10.000

1.345

1.345

1.345

UBND huyện Nậm Nhùn

 

2

Trường mầm non trung tâm xã Trung Chải

Nậm Nhùn

03 phòng học, nhà hiệu bộ, nhà công vụ

2015

2017

1364/28.10.14

 13.500

 13.500

7.025

7.025

4.400

UBND huyện Nậm Nhùn

 

3

Trường THCS xã Tá Bạ huyện Mường Tè

Mường Tè

08 phòng học, nhà hiệu bộ

2015

2017

1366/28.10.14

 13.280

 13.280

7.304

7.304

4.300

UBND huyện Mường Tè

 

4

Nhà lớp học trường THPT Quyết Thắng, thị xã Lai Châu

TP Lai Châu

10 P học + 1 P.bộ môn

2014

2015

1182/24.10.13

 7.500

 1.726

1.420

1.420

1.420

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

5

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Phong Thổ, huyện Phong Thổ

Phong Thổ

2 P. bộ môn

2014

2015

1180/24.10.13

 2.850

 799

524

524

524

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

6

Nhà lớp học trường THPT Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

6 P học + 1 P.bộ môn

2014

2015

1181/24.10.13

 5.600

 1.527

1.015

1.015

1.015

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

7

Trường THCS xã Vàng San

Mường Tè

8 phòng học, hiệu bộ, bán trú HS, công vụ GV

2014

2016

1113/21.10.13

 14.000

 14.000

3.600

3.600

3.600

UBND huyện Mường Tè

 

8

Trường tiểu học xã Khun Há, huyện Tam Đường

Tam Đường

12 phòng học, hiệu bộ, phụ trợ

2014

2016

1319a/24.10.14

 14.250

 14.250

3.343

3.343

3.009

UBND huyện Tam Đường

 

9

Nhà lớp học bộ môn trường THCS thị trấn Mường Tè

Mường Tè

Nhà 3 tầng, phụ trợ

2015

2016

1377/29.10.14

 6.000

 3.900

3.510

3.510

3.510

UBND huyện Mường Tè

 

10

Trường mầm non Quyết Thắng 2 (Giai đoạn II), thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

04 P.học, 01 P.CN, Hiệu bộ, phụ trợ

2015

2016

1365/28.10.14

 9.500

 9.500

6.175

6.175

5.558

UBND TP Lai Châu

 

11

Trường dạy nghề giai đoạn III

TP Lai Châu

Nhà nội trú hs, nhà đa năng, nhà xưởng, phụ trợ

2011

2015

605/19.5.10
749/19.7.12
642/07.6.16

 30.000

 3.808

3.808

3.808

3.330

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

12

Trường THCS xã Nậm Pì huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

08 phòng học, nhà hiệu bộ

2015

2017

1363/28.10.14

 17.000

 17.000

9.350

9.350

5.344

UBND huyện Nậm Nhùn

 

13

Trường mầm non trung tâm xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường

Tam Đường

06 P.học, Hiệu bộ + CN, phụ trợ

2015

2017

1367/28.10.14

 13.400

 13.400

9.060

7.839

5.000

UBND huyện Tam Đường

NS huyện: 4,690 tỷ đồng

14

Trường chuyên Lê Quý Đôn

TP Lai Châu

 

2015

2019

1409/30.10.14

 285.000

 30.400

216.100

30.000

30.000

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

15

Nhà ở dành cho học sinh người đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

1400 SV

2014

2018

1129/17.9.14

 72.000

 12.000

10.000

10.000

 

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

Đầu tư các hạng mục thiết yếu: Cấp điện, cấp nước, cổng, tường rào, sân đường nội bộ,…

16

Nhà lớp học bộ môn, các hạng mục phụ trợ Trường PTDTNT huyện Than Uyên

Than Uyên

06p bộ môn, 3p chức năng + phụ trợ

2015

2016

1340/27.10.14

 9.200

 

4.600

4.600

 

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

17

Nhà lớp học bộ môn, các hạng mục phụ trợ Trường PTDTNT huyện Phong Thổ

Phong Thổ

06p bộ môn, 3p chức năng; 06 p CV + phụ trợ

2015

2016

1361/28.10.14

 12.200

 

6.500

6.500

 

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

(3)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 75.100

 75.100

367.708

367.708

20.200

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 75.100

 75.100

67.590

67.590

20.200

 

 

1

Trường THCS thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên

Tân Uyên

7 P học bộ môn + nhà đa năng + phụ trợ

2016

2018

37/30.3.2016

 19.000

 19.000

17.100

17.100

5.130

UBND huyện Tân Uyên

 

2

Trường mầm non Hoa Hồng thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

10 phòng học + phụ trợ

2016

2018

34/30.3.2016

 17.800

 17.800

16.020

16.020

4.800

UBND TP Lai Châu

 

3

Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trung Chải

Nậm Nhùn

08 phòng

2016

2018

41/30,3,2016

 17.000

 17.000

15.300

15.300

4.570

UBND huyện Nậm Nhùn

 

4

Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS Khun Há

Tam Đường

6p học +15p bán trú + phụ trợ

2016

2018

38/30.3.2016

 13.800

 13.800

12.420

12.420

3.700

UBND huyện Tam Đường

 

5

Nhà lớp học bộ môn trường PTDTNT huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

750m2 sàn

2016

2018

19/22.3.2016

 7.500

 7.500

6.750

6.750

2.000

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

b

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 

 

300.118

300.118

 

 

Danh mục chi tiết tại phụ lục II

III

Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ

 

 

 

 

 

 79.033

 79.033

89.346

89.346

14.533

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 39.500

 39.500

20.750

20.750

8.000

 

 

 

Nâng cao năng lực của Trung tâm Ứng dụng và chuyển giao công nghệ tỉnh Lai Châu

Tam Đường

 

2014

2018

1301/30.10.13

 39.500

 39.500

20.750

20.750

8.000

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

(2)

Các dự án khởi công mới 2016-2020

 

 

 

 

 

 39.533

 39.533

68.596

68.596

6.533

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 39.533

 39.533

35.738

35.738

6.533

 

 

1

Phát triển thị trường công nghệ tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

 

2016

2016

28/30.3.2016

 2.533

 2.533

2.438

2.438

2.438

Sở Khoa học và công nghệ

 

2

Mua sắm thiết bị nâng cao năng lực của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

 

2016

2018

29/30.3.2016

 37.000

 37.000

33.300

33.300

4.095

Sở Khoa học và công nghệ

 

b

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 

 

32.858

32.858

 

 

Danh mục chi tiết tại phụ lục II

IV

Cân đối ngân sách huyện, thành phố

 

 

 

 

 

 -

 

581.025

581.025

93.800

 

 

1

TP. Lai Châu

 

 

 

 

 

 

 

71.650

71.650

11.567

 

 

2

Huyện Tam Đường

 

 

 

 

 

 

 

56.597

56.597

9.137

 

 

3

Huyện Phong Thổ

 

 

 

 

 

 

 

86.100

86.100

13.900

 

 

4

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

 

 

89.111

89.111

14.386

 

 

5

Huyện Mường Tè

 

 

 

 

 

 

 

78.272

78.272

12.636

 

 

6

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

 

 

83.089

83.089

13.414

 

 

7

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

54.189

54.189

8.748

 

 

8

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

 

 

62.017

62.017

10.012

 

 

V

Các dự án khác do tỉnh quản lý

 

 

 

 

 

 2.664.010

 

2.009.821

1.376.665

239.801

 

 

(1)

Lập, thẩm định chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư dự án

 

 

 

 

 

 

 

6.000

6.000

 

 

 

(2)

Các dự án đã phê duyệt QT

 

 

 

 

 

 

 

68.880

68.880

17.954

 

 

(3)

Các dự án hoàn thành trước 31/12/2015 và chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

 2.638.460

 

1.014.875

381.719

210.358

 

 

(3.1)

Các dự án sử dụng nguồn NSĐP

 

 

 

 

 

 752.606

 

109.068

109.068

29.291

 

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

 

 

 125.116

 

15.320

15.320

15.320

 

 

1

Đường đến trung tâm xã Nậm Ban

Sìn Hồ

 

2012

2014

1707/30.12.11

 54.000

 

9.209

9.209

9.209

UBND huyện Sìn Hồ

 

2

Trụ sở làm việc tòa soạn Báo Lai Châu

T.x Lai Châu

1359 m2 sàn

2013

2015

668/20.6.12

 15.510

 

648

648

648

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

3

San gạt mặt bằng và HTKT khu 2B mở rộng thị xã Lai Châu

T.x Lai Châu

1,33ha

2013

2015

1266/25.10.12

 15.000

 

1.205

1.205

1.205

UBND TP Lai Châu

 

4

Đường Co Cóc - Nậm Tăm

Sìn Hồ

 

2009

2012

1765/03.11.09;
1833/31.12.10

 33.606

 

2.674

2.674

2.674

Ban QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT

 

5

Nâng cấp và mở rộng Trung tâm đón tiếp thân nhân liệt sỹ và điều dưỡng người có công với cách mạng tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

Nhà 2 tầng, phụ trợ

2014

2015

934/19.8.14

 7.000

 2.000

1.584

1.584

1.584

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

b

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 627.490

 472.053

93.748

93.748

13.971

 

 

1

Đường Thèn Thầu xã Khun Há - Nậm Cung xã Mường Khoa

Tam Đường

 

2015

2017

1393/29.10.14

 35.100

 35.100

19.305

19.305

13.971

UBND huyện Tam Đường

 

2

Đường giao thông nông thôn từ Km43 Mường Mô đến Nậm Chà xã Mường Mô

Nậm Nhùn

32,5 km

2013

2017

1231/25.10.12

 190.000

 190.000

54.543

54.543

 

UBND huyện Nậm Nhùn

 

3

Nâng cấp, cải tạo đường Dào San - Sì Lở Lầu (phân đoạn Sì Lờ Lầu - Mồ Sì San)

Phong Thổ

43 km

 

 

293/20/3/06; 1376/28.10.10

 301.400

 145.963

13.000

13.000

 

UBND huyện Phong Thổ

 

4

Kiên cố hóa kênh mương cánh đồng Bình Lư và cánh đồng Nà Tăm huyện Tam Đường

Tam Đường

512ha

 

 

1279/25.10.12

 86.000

 86.000

3.150

3.150

 

UBND huyện Tam Đường

 

7

Đường nối từ đường Thân Thuộc - Nậm Cần - Nậm Sỏ - Noong Hẻo đến đường Noong Hẻo - Nậm Coóng -Nậm Cuổi,huyện Sìn hồ

Sìn Hồ

5,34 km; Bnt

2014

2016

988/21/8/2014

 14.990

 14.990

3.750

3.750

 

UBND huyện Sìn Hồ

 

(3.2)

Đối ứng các dự án ODA

 

 

 

 

 

 815.108

 

564.691

48.703

13.905

 

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

 

 

 124.454

 

27.645

6.685

3.850

 

 

1

Đường trung tâm xã Bản Giang đến xã Nùng Nàng

Tam Đường

11,7km

2012

2014

178/17.02.12; 612/23.6.2015

 41.187

 6.015

9.515

5.015

2.180

UBND huyện Tam Đường

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường Thèn Sin - Mường So

Tam Đường

13km

2010

2013

1870/12.11.09; 792/16.2.11; 1361/1.11.12; 268/02.4.2015; 1513/17.12.2015

 83.267

 

18.130

1.670

1.670

UBND huyện Tam Đường

 

b

Các dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 690.654

 53.613

537.046

42.018

10.055

 

 

1

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc

Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường

 

2011

2016

1029/19.5.11

 203.565

 25.547

71.735

14.047

7.200

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

2

Dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 - Khoản vay bổ sung (2015-2018) tỉnh Lai Châu

Các huyện

 

2015

2018

1772/30.12.14

 269.139

 2.124

266.456

2.124

1.000

Ban QLDA giảm nghèo tỉnh và các huyện

 

3

Trồng rừng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn và kết hợp xây dựng CSHT đồng bộ phòng chống lũ, sạt lở đất gia tăng trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bảo vệ dân cư một số khu vực trọng điểm huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

2015

2019

869/12.8.15

 200.000

 23.681

185.000

23.681

1.000

UBND huyện Sìn Hồ

 

4

Trạm y tế xã Bản Lang huyện Phong Thổ

Phong Thổ

12 P.chức năng

2015

2016

482/18.5.15

 4.950

 950

855

855

855

Sở Y tế

Sử dụng vốn EU

5

Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

 

2015

2016

1613/31.12.15

 13.000

 1.311

13.000

1.311

 

Sở Y tế

Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện (vay vốn WB)

(3.3)

Các dự án đối ứng NSTW

 

 

 

 

 

 671.211

 157.417

151.585

48.217

45.383

 

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

 

 

 411.755

 92.855

33.430

22.953

21.953

 

 

1

Biểu tượng văn hóa Lai Châu

TP Lai Châu

 

2013

2014

1323/30.10.13;
570/30.5.14

 25.500

 8.500

6.177

677

677

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

2

Cấp nước thị xã Lai Châu

TP Lai Châu

 

2009

2014

1003/18.7.08;
713/14.6.09;
1173/16.10.11
862/09.8.13;
488/21.5.14

 130.000

 39.127

5.000

5.000

4.000

Công ty TNHH Cấp nước Lai Châu

 

3

Hạ tầng giao thông khu du lịch thị trấn Sìn Hồ

Sìn Hồ

0,918km

2013

2015

1251/25.10.12; 323/07.4.14

 36.000

 19.441

6.928

1.951

1.951

UBND huyện Sìn Hồ

 

4

Đường du lịch Vàng Pheo - Nà Củng, xã Mường So - Phong Thổ

Phong Thổ

4,3 km

2014

2015

1356/31.10.13

 14.980

 5.922

2.460

2.460

2.460

UBND huyện Phong Thổ

 

5

San gạt mặt bằng khu trung tâm hành chính huyện Tân Uyên

Tân Uyên

14,1 ha

2010

2014

843/30.6.10; 1258/6.9.10; 403/1.4.11

 159.104

 9.294

2.294

2.294

2.294

UBND huyện Tân Uyên

 

6

San gạt mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư số 3 (lô 2, 3)

TP Lai Châu

 

2010

2014

1405/29.10.10;
1770/27.12.14

 46.171

 10.571

10.571

10.571

10.571

UBND TP Lai Châu

 

b

Các dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 259.456

 64.562

118.155

25.264

23.430

 

 

1

Trung tâm lưu trữ tỉnh

T.x Lai Châu

3525m2

2012

2015

1281/25.10.12

 56.326

 16.898

26.144

5.702

5.132

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

2

Nâng cấp, sửa chữa Phòng khám đa khoa khu vực Mường So, huyện Phong Thổ

Phong Thổ

 

2015

2016

1351/28.10.14

 8.000

 3.342

4.740

3.342

3.008

UBND huyện Phong Thổ

 

3

Sửa chữa, nâng cấp phòng khám đa khoa khu vực Pa Tần, huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

2015

2016

1353/28.10.14

 3.130

 1.024

1.680

922

922

UBND huyện Sìn Hồ

 

4

Phòng khám đa khoa khu vực Ka Lăng, huyện Mường Tè

Mường Tè

 

2015

2016

1352/28.10.14

 11.000

 4.871

6.710

4.871

4.384

UBND huyện Mường Tè

 

5

Hạ tầng kỹ thuật, đường đến khu sinh thái và quần thể hang động Pu Sam Cáp

T.x Lai Châu

 

2015

2016

1423/30.10.14

 11.000

 4.427

5.327

4.427

3.984

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

6

Trụ sở hợp khối các cơ quan sự nghiệp tỉnh

TP Lai Châu

 

2013

2017

1276/25.10.12

 170.000

 34.000

73.554

6.000

6.000

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

(3.4)

Các dự án chuyển từ chương trình hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW sang sử dụng nguồn NSĐP

 

 

 

 

 

 399.535

 226.233

189.531

175.731

121.779

 

 

a

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

 

 

 45.735

 9.860

9.860

9.860

9.860

 

 

1

Bố trí dân cư tập trung sát biên giới điểm Hà Kho, xã Ka Lăng, huyện Mường Tè

Mường Tè

30 hộ

2014

2015

1374/31.10.13

 18.000

 3.115

3.115

3.115

3.115

UBND huyện Mường Tè

 

2

Bố trí sắp xếp dân cư Bản Thu Lũm 2 xã Thu Lũm

Mường Tè

40 hộ

2014

2015

1375/31.10.13

 15.000

 1.728

1.728

1.728

1.728

UBND huyện Mường Tè

 

3

Trụ sở Trung tâm tư vấn và kiểm định chất lượng công tỉnh.

T.x Lai Châu

3161

2014

2016

1359.31.10.13;
485/19.5.15

 12.735

 5.017

5.017

5.017

5.017

Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN

 

b

Các dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 353.800

 216.373

179.671

165.871

111.919

 

 

1

Đường trung tâm xã Thu Lũm (km19) - A Chè

Mường Tè

1,935 km

2014

2016

1154/23.10.13

 9.200

 882

882

882

882

UBND huyện Mường Tè

 

2

Bố trí dân cư tập trung sát biên giới Việt - Trung, điểm Lồng Thàng (Nậm Tần Mông II), xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

50 hộ

2014

2016

1372/31.10.13

 32.000

 13.000

12.150

12.150

12.150

UBND huyện Sìn Hồ

 

3

Bố trí dân cư tập trung sát biên giới điểm Hua Pảng mới, điểm Nậm Chẻ xã Nậm Ban, huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

78 hộ

2014

2016

1373/31.10.13

 34.000

 13.249

13.249

11.249

9.496

UBND huyện Nậm Nhùn

 

4

Rà phá bom mìn, vật nổ các xã biên giới thực hiện bố trí dân cư tỉnh Lai Châu

Mường Tè; Nậm Nhùn; Sìn Hồ

210 ha

2015

2016

500/22.5.14;
1227/26.9.16

 8.200

 8.200

2.700

2.700

2.700

BCH Quân sự tỉnh

 

5

Bố trí sắp xếp dân cư bản Phu Xùy xã Hua Bum

Nậm Nhùn

31 hộ

2015

2017

1355/28.10.14

 23.500

 16.100

13.990

13.990

8.855

UBND huyện Nậm Nhùn

Vốn SN 2.400 triệu đồng

6

Đường giao thông đến bản Nhóm Pố xã Tá Bạ

Mường Tè

50 hộ

2015

2019

1395/29.10.14

 66.500

 53.200

46.550

46.550

18.629

UBND huyện Mường Tè

 

7

Sắp xếp ổn định dân cư xã biên giới bản Mù Su - Mù Cả

Mường Tè

35 hộ

2015

2017

1354/28.10.14

 27.000

 19.510

17.019

17.019

9.707

UBND huyện Mường Tè

Vốn SN 2.090 triệu đồng

8

Đường giao thông đến bản Là Pê 1, 2

Xã Tá Pạ

20 km

2014

2017

1188/24.10.13

 55.000

 34.603

30.800

19.000

19.000

UBND huyện Mường Tè

 

9

Đường giao thông đến bản Nậm Tần Xá

Sìn Hồ

10 km

2015

2017

1396/29.10.14

 31.400

 20.400

17.260

17.260

11.000

UBND huyện Sìn Hồ

 

10

Đường giao thông đến điểm ĐCĐC Nậm Kha Á (Tia Sùng Cái) xã Tà Tổng

xã Tà Tổng

1,5 km

2015

2017

1332/27.10.14

 35.000

 20.229

11.271

11.271

10.000

UBND huyện Mường Tè

 

11

Đường giao thông Cao Chải đến điểm ĐCĐC Tia Ma Mủ xã Tà Tổng

xã Tà Tổng

10 km

2015

2017

1330/27.10.14

 32.000

 17.000

13.800

13.800

9.500

UBND huyện Mường Tè

 

(4)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 25.550

 25.550

920.066

920.066

11.489

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 25.550

 25.550

23.255

23.255

11.489

 

 

1

Cấp NSH bản Nà Sài, bản Hà Giang, bản Nà Bỏ xã Bản Giang huyện Tam Đường

Tam Đường

3 bản/252 hộ

2016

2016

1160/12.10.2015

 3.250

 3.250

3.185

3.185

3.185

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

2

Trụ sở xã Tá Bạ, huyện Mường Tè

Mường Tè

546m2 sàn

2016

2018

30/30.3.2016

 7.800

 7.800

7.020

7.020

2.905

UBND huyện Mường Tè

 

3

Kè suối Nậm Bắc, thị trấn Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

 

2016

2017

42/30.3.2016

 14.500

 14.500

13.050

13.050

5.399

UBND huyện Nậm Nhùn

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 

 

896.811

896.811

 

 

Danh mục chi tiết tại phụ lục II

B

Thu xổ số kiến thiết

 

 

 

 

 

 

 181.832

149.997

125.000

25.000

-

 

I

Thành phố Lai Châu

 

 

 

 

 

 38.566

 38.566

29.405

15.000

3.000

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 11.400

 11.400

4.955

3.275

3.000

-

 

1

Trạm y tế phường Quyết Tiến, thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

12 P.chức năng + phụ trợ

2015

2017

1411/30.10.14

 5.400

 5.400

1.655

1.000

1.000

UBND TP Lai Châu

 

2

Trạm y tế phường Đông Phong

TP Lai Châu

12 P.chức năng + phụ trợ

2015

2017

1437/31.10.14

 6.000

 6.000

3.300

2.275

2.000

UBND TP Lai Châu

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 27.166

 27.166

24.450

11.725

-

 

Danh mục chi tiết tại phụ lục II

II

Huyện Tam Đường

 

 

 

 

 

 25.067

 25.067

19.700

15.000

3.000

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 5.400

 5.400

2.000

2.000

2.000

 

 

1

Trạm y tế xã Tả Lèng, huyện Tam Đường

Tam Đường

12 P.chức năng + phụ trợ

2015

2017

1337/27.10.14

 5.400

 5.400

2.000

2.000

2.000

UBND huyện Tam Đường

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 19.667

 19.667

17.700

13.000

1.000

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 5.000

 5.000

4.500

2.820

1.000

 

 

1

Trạm y tế xã Giang Ma, huyện Tam Đường

Tam Đường

12 P.chức năng + phụ trợ

2016

2018

40/30.3.2016

 5.000

 5.000

4.500

2.820

1.000

UBND huyện Tam Đường

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 14.667

 14.667

13.200

10.180

-

 

Danh mục chi tiết tại phụ lục II

III

Huyện Phong Thổ

 

 

 

 

 

 18.500

 18.500

16.680

15.000

3.000

-

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 18.500

 18.500

16.680

15.000

3.000

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 8.500

 8.500

7.680

6.000

3.000

 

 

 

Trường Mầm non xã Lản Nhì Thàng, huyện Phong Thổ

Phong Thổ

Nhà lớp học 2 tầng, phụ trợ

2016

2018

33/30.3.2016

 8.500

 8.500

7.680

6.000

3.000

UBND huyện Phong Thổ

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 10.000

 10.000

9.000

9.000

-

 

Danh mục chi tiết tại phụ lục II

IV

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

 5.400

 5.400

10.050

15.000

3.000

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 5.400

 5.400

3.000

3.000

3.000

 

 

 

Trạm y tế xã Chăn Nưa

Sìn Hồ

12 P.chức năng + phụ trợ

2015

2017

1438/31.10.14

 5.400

 5.400

3.000

3.000

3.000

UBND huyện Sìn Hồ

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

7.050

12.000

-

 

Danh mục chi tiết tại phụ lục II

V

Huyện Mường Tè

 

 

 

 

 

 18.333

 18.333

16.680

15.000

3.000

 

 

 

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 18.333

 18.333

16.680

15.000

3.000

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 5.000

 5.000

4.680

3.000

3.000

 

 

 

Trạm y tế thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè

Mường Tè

12 P.chức năng + phụ trợ

2016

2017

33/30.3.2016

 5.000

 5.000

4.680

3.000

3.000

UBND huyện Mường Tè

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 13.333

 13.333

12.000

12.000

-

 

Danh mục chi tiết tại phụ lục II

VI

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

 18.533

 18.533

16.680

15.000

3.000

 

 

 

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 18.533

 18.533

16.680

15.000

3.000

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 5.800

 5.800

5.220

3.540

3.000

 

 

 

Trường tiểu học số 1 Mường Kim (điểm trung tâm), huyện Than Uyên

 Than Uyên

8 P.học, phụ trợ

2016

2018

32/30.3.2016

 5.800

 5.800

5.220

3.540

3.000

UBND huyện Than Uyên

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 12.733

 12.733

11.460

11.460

-

 

Danh mục chi tiết tại phụ lục II

VII

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

 25.167

 25.167

19.762

15.000

3.000

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 4.500

 4.500

1.162

1.162

1.162

 

 

 

Trường MN số 2 thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên

Tân Uyên

03 P.học, hiệu bộ, phụ trợ

2015

2017

1336/27.10.14

 4.500

 4.500

1.162

1.162

1.162

UBND huyện Tân Uyên

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 20.667

 20.667

18.600

13.838

1.838

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 14.000

 14.000

12.600

7.838

1.838

 

 

 

Trường Mầm non số 1 thị trấn Tân Uyên

Tân Uyên

Nhà lớp học, hiệu bộ, phụ trợ

2016

2018

36/30.3.2016

 14.000

 14.000

12.600

7.838

1.838

UBND huyện Tân Uyên

 

b

Các dự án khởi công giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 6.667

 6.667

6.000

6.000

-

 

Danh mục chi tiết tại phụ lục II

VIII

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

 32.266

 32.266

21.040

15.000

3.000

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 20.600

 20.600

10.540

6.000

3.000

 

 

1

Trạm y tế xã Trung Chải

Nậm Nhùn

12 P.chức năng + phụ trợ

2015

2017

1434/31.10.14

 6.500

 6.500

3.350

1.659

1.250

UBND huyện Nậm Nhùn

 

2

Trạm y tế xã Nậm Chà

Nậm Nhùn

12 P.chức năng + phụ trợ

2015

2017

1436/31.10.14

 6.600

 6.600

3.340

2.491

1.250

UBND huyện Nậm Nhùn

 

3

Trạm y tế xã Nậm Ban

Nậm Nhùn

12 P.chức năng + phụ trợ

2015

2017

1435/31.10.14

 7.500

 7.500

3.850

1.850

500

UBND huyện Nậm Nhùn

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 11.666

 11.666

10.500

9.000

-

 

Danh mục chi tiết tại phụ lục II

IX

Ngân sách tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

1.000

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

-

2.000

1.000

 

 

 

Trạm y tế xã Nậm Ban

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

1.000

UBND huyện Sìn Hồ

 

(2)

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

-

 

 

C

Thu sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

112.500

112.500

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

TMĐT dự kiến

Dự kiến bố trí giai đoạn 2017-2020

Ghi chú

Tổng số

Trong đó NSĐP

A

Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định

 

2.688.384

1.813.436

1.229.787

 

I

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

 

385.070

345.070

300.118

 

a

Các dự án dự kiến KCM năm 2017

 

207.050

192.050

168.940

 

1

Trường THCS xã Phúc Than huyện Than Uyên

Than Uyên

8.000

8.000

7.200

 

2

Trường THCS số 1 Mường Kim (điểm bản Ngã Ba) huyện Than Uyên

Than Uyên

5.600

5.600

5.040

 

3

Trường PTDTBT Tiểu học xã Nậm Cần huyện Tân Uyên

Tân Uyên

14.950

14.950

13.455

 

4

Trường Mầm non xã Hố Mít huyện Tân Uyên

Tân Uyên

8.000

8.000

7.200

 

5

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường Mầm non xã Bản Bo, huyện Tam Đường

Tam Đường

7.500

7.500

6.750

 

6

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường Mầm non xã Giang Ma, huyện Tam Đường

Tam Đường

8.000

8.000

3.020

Lồng ghép XSKT: 4.180 trđ

7

Trường mầm non Nậm Loỏng Thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

14.500

14.500

13.050

 

8

Trường Mầm non Đông Phong Thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

15.500

15.500

11.225

Lồng ghép XSKT: 2.275 trđ

9

Trường PTDTBT THCS xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ

Phong Thổ

8.000

8.000

7.200

 

10

Trường PTDT BT THCS xã Dào San, huyện Phong Thổ

Phong Thổ

10.000

10.000

9.000

 

11

Nhà lớp học trường PTDTBT THCS xã Lùng Thàng huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

10.000

10.000

9.000

 

12

Trường mầm non xã Nậm Hăn, huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

9.500

9.500

8.550

 

13

Trường PTDT bán trú THCS xã Hua Bum, huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

15.500

15.500

13.950

 

14

Trường Tiểu học số 1 xã Mù Cả huyện Mường Tè

Mường Tè

6.000

6.000

5.400

 

15

Trường Mầm non số 1 xã Tà Tổng huyện Mường Tè

Mường Tè

12.000

12.000

10.800

 

16

Nhà Hiệu bộ Trường Chính trị tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

9.000

9.000

8.100

 

17

Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

45.000

30.000

30.000

 

b

Các dự án dự kiến KCM giai đoạn 2018 - 2020

 

178.020

153.020

131.178

 

1

Trường phổ thông DTNT THPT huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

45.000

20.000

20.000

 

2

Trường PTDTBT TH Bản Hon huyện Tam Đường

Tam Đường

10.000

10.000

 

 

3

Trường PTDTBT Tiểu học xã Tà Mung huyện Than Uyên

Than Uyên

25.000

25.000

 

 

4

Trường Tiểu học Tà Hử xã Hố Mít, điểm trường Mít Nọi huyện Tân Uyên

Tân Uyên

16.200

16.200

 

 

5

Trường THCS Quyết Tiến thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

22.000

22.000

 

 

6

Trường PTDTBTTHCS Pa Vây Sử huyện Phong Thổ

Phong Thổ

15.000

15.000

 

 

7

Trường Tiểu học Tủa Sín Chải huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

12.000

12.000

 

 

8

Trường PTDTBT THCS xã Pú Đao huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

15.000

15.000

 

 

9

Trường Mầm non số 2 Tà Tổng, xã Tà Tổng, huyện Mường Tè

Mường Tè

17.820

17.820

 

 

II

Lĩnh vực khoa học công nghệ

 

36.509

36.509

32.858

Dự kiến KCM các năm 2019-2020

1

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc các đơn vị trực thuộc sở KHCN

TP Lai Châu

5.000

5.000

4.500

 

2

Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác QLNN về tiêu chuẩn đo lường chất lượng cho các huyện, TP trên địa bàn

Các huyện, TP

31.509

31.509

28.358

 

III

Các dự án khác do tỉnh quản lý

 

2.266.806

1.431.858

896.811

 

a

Các dự án dự kiến KCM năm 2017

 

422.821

367.847

344.539

 

1

Nâng cấp Báo điện tử tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

2.196

2.196

1.976

 

2

Đường giao thông đến điểm ĐCĐC Pà Khà xã Tà Tổng huyện Mường Tè

Mường Tè

3.500

3.500

3.150

 

3

Trạm y tế xã Mường Than huyện Than Uyên

Than Uyên

4.000

4.000

3.600

 

4

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

5.500

5.500

4.950

 

5

Trụ sở Thị trấn Mường Tè huyện Mường Tè

Mường Tè

5.800

5.800

5.220

 

6

Nhà công vụ tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

14.900

14.900

13.410

 

7

Trụ sở làm việc ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

TP Lai Châu

14.900

14.900

13.410

 

8

Cầu treo nối bản Nà Cà xã Bình Lư và bản Nà Tăm 2 xã Nà Tăm huyện Tam Đường

Tam Đường

9.500

9.500

8.550

 

9

Đường Giao thông bản Pá Chí Tấu đi Hua Chít xã Tà Hừa huyện Than Uyên

Than Uyên

10.000

10.000

9.000

 

10

Cơ sở làm việc Đồn Công an Nậm Ngà, thuộc Công An huyện Mường Tè

Mường Tè

10.000

10.000

9.000

 

11

Cầu Bê tông bản Nà Cúng xã Bản Lang huyện Phong Thổ

Phong Thổ

13.000

13.000

11.700

 

12

Đường giao thông vào bản Tả Cu Tỷ xã Giang Ma huyện Tam Đường

Tam Đường

14.500

14.500

13.050

 

13

Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

17.280

17.280

15.552

 

14

Đường Nậm Khăm - Háng Lìa 2 - Háng Lìa 1 huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

20.000

10.000

9.000

Lồng ghép vốn 30a: 10 tỷ

15

Tuyến giao thông đến điểm ĐCĐC Mù Su xã Mù Cả huyện Mường Tè

Mường Tè

18.000

18.000

16.200

 

16

Đường Lùng Thàng - Nậm Lúc 1 - Nậm Lúc 2 huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

20.000

20.000

18.000

 

17

Đường liên xã Sùng Phài - Thèn Sin huyện Tam Đường

Tam Đường

25.000

25.000

22.500

 

18

Đường GTNT đến bản mới chia tách Nậm Tảng, Nậm Cười huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

30.000

15.000

13.500

Lồng ghép vốn 30a: 15 tỷ

19

Đường Nà Ngò - Hua Ngò - Nà Lào xã nậm Sỏ huyện Tân Uyên

Tân Uyên

35.000

20.000

18.000

Lồng ghép vốn 30a: 15 tỷ

20

Hỗ trợ đầu tư hệ thống đường nội đồng sản xuất trong vùng Chè

Các huyện, TP

149.745

134.771

134.771

 

20.1

Huyện Tam Đường

 

19.760

17.784

 

 

 

GTNĐ tiểu vùng Bản Bo - Sơn Bình - Nà Tăm

Tam Đường

17.260

15.534

 

 

 

GTNĐ tiểu vùng Tam Đường

Tam Đường

2.500

2.250

 

 

20.2

Huyện Tân Uyên

 

49.985

44.987

 

 

 

GTNĐ tiểu vùng trung tâm

Tân Uyên

10.000

9.000

 

 

 

GTNĐ tiểu vùng Phúc Khoa - Mường Khoa

Tân Uyên

24.900

22.410

 

 

 

GTNĐ tiểu vùng Pắc Ta

Tân Uyên

15.085

13.577

 

 

20.3

Huyện Than Uyên

 

27.500

24.750

 

 

 

GTNĐ tiểu vùng Phúc Than

Than Uyên

13.500

12.150

 

 

 

GTNĐ tiểu vùng Tà Mung

Than Uyên

14.000

12.600

 

 

20.4

Huyện Sìn Hồ

 

27.500

24.750

 

 

 

GTNĐ tiểu vùng Phìn Hồ-Hồng Thu

Sìn Hồ

10.000

9.000

 

 

 

GTNĐ tiểu vùng Xà Dề Phìn

Sìn Hồ

7.500

6.750

 

 

 

GTNĐ tiểu vùng Tà Ngảo

Sìn Hồ

10.000

9.000

 

 

20.5

GTNĐ tiểu vùng Nậm Pì huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

12.500

11.250

 

 

20.6

GTNĐ tiểu vùng Lản Nhì Thàng, huyện Phong Thổ

Phong Thổ

5.000

4.500

 

 

20.7

GTNĐ vùng chè Thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

7.500

6.750

 

 

b

Các dự án đối ứng ODA, đối ứng NSTW và đối ứng các nguồn vốn khác KCM trong giai đoạn 2016-2020 UBND tỉnh đã có cam kết

 

174.000

20.700

20.700

 

1

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả vay vốn ngân hàng thế giới

Các huyện trong tỉnh

147.000

14.700

14.700

 

2

Nhà thi đấu TDTT Liên đoàn lao động tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

25.000

4.000

4.000

 

3

Chi phí giải phóng mặt bằng thực hiện dự án: Xử lý điểm đen tại Km 38+500/QL.4D tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

2.000

2.000

2.000

 

c

Các dự án dự kiến sử dụng nguồn ngân sách trung ương nhưng không cân đối được vốn

 

1.391.000

771.000

329.861

 

1

Trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND, UBND; Trung tâm hội nghị văn hóa  huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

120.000

60.000

 

 

2

Đường quảng trường và Hạ tầng kỹ thuật khu giáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (giai đoạn II), huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

200.000

100.000

 

 

3

Tuyến kè chống xói, lở bảo vệ bờ sông biên giới khu vực mốc 18(2) đến mốc 19, xã Ka Lăng, huyện Mường Tè

Mường Tè

150.000

90.000

 

 

4

Nâng cấp Đường Nậm Xe - Sin Súi Hồ, huyện Phong Thổ

Phong Thổ

100.000

50.000

 

Lồng ghép vốn 30a: 20 tỷ

5

Đường Trung tâm xã Hố Mít - Suối Lĩnh A- Bản Lầu - Bản Thào A - Thào B - Bản K2 huyện Tân Uyên

Tân Uyên

100.000

50.000

 

Lồng ghép vốn 30a: 20 tỷ

6

Nâng cấp đường QL32 - Tre Bó - Sang Ngà - Bản Mường huyện Than Uyên

Than Uyên

80.000

60.000

 

 

7

Hạ tầng thiết yếu của các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung

 

65.000

26.000

 

 

8

Hệ thống thoát nước thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

90.000

70.000

 

 

9

Đường Hồ Thầu - Bình Lư huyện Tam Đường

Tam Đường

115.000

70.000

 

 

10

Đường Tả Phìn - Xà Dề Phìn; Nâng cấp đường  Nậm Cuổi - Hua Cuổi - Nậm Cọ Mông huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

100.000

70.000

 

 

11

Hạ tầng khu du lịch cao nguyên Sìn Hồ (giai đoạn I), huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

90.000

60.000

 

 

12

Hạ tầng khu Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng huyện Phong Thổ

Phong Thổ

81.000

20.000

 

 

13

Đường từ đồn, trạm biên phòng ra mốc quốc giới phục vụ cho việc tuần tra bảo vệ mốc, huyện Phong Thổ

Phong Thổ

100.000

45.000

 

 

d

Các dự án thực hiện các Đề án, chương trình, dự án khác dự kiến KCM 2018-2020

 

278.985

272.311

201.711

 

d.1

Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu SXNN hàng hóa tập trung

 

66.735

60.061

60.061

 

1

Hỗ trợ đầu tư hệ thống đường nội đồng sản xuất trong vùng lúa

 

19.165

17.248

17.248

ND đóng góp: 1.916 tr.đ

a

Huyện Tam Đường

 

2.760

2.484

2.484

 

 

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Bình Lư

Tam Đường

1.110

999

999

 

 

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Bản Bo

Tam Đường

1.650

1.485

1.485

 

b

Huyện Than Uyên

 

3.735

3.362

3.362

 

 

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Mường Than

Than Uyên

3.165

2.849

2.849

 

 

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Mường Cang

Than Uyên

570

513

513

 

c

Huyện Tân Uyên

 

12.670

11.403

11.403

 

 

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Mường Khoa

Tân Uyên

5.369

4.832

4.832

 

 

Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Phúc Khoa

Tân Uyên

7.301

6.570

6.570

 

2

Đường trục chính vùng lúa

 

2.450

2.205

2.205

ND góp: 245 tr.đ

-

Đường trục bản Hưng Phong, bản Nà Sẳng xã Bản Bo

Tam Đường

450

405

405

ND góp: 45 tr.đ

-

Đường trục liên bản: Bản Phường - Nà Mả - Bản Đắc - Pú Cáy - Nà Ban - Hua Nà

Than Uyên

2.000

1.800

1.800

ND góp: 200 tr.đ

3

Đường trục chính vùng chè: bản Mít Nọi - bản Thào xã Hố Mít

Tân Uyên

35.000

31.500

31.500

ND góp: 3.500 tr.đ

4

Hệ thống tưới công nghệ cao vùng chè bản Bo

Tam Đường

5.120

4.608

4.608

ND góp: 512 tr.đ

5

Cầu Mít Nọi xã Pắc Ta

Tân Uyên

5.000

4.500

4.500

ND góp: 500 tr.đ

d.2

Đề án đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020

 

55.000

55.000

49.500

 

1

Nhà tạm giữ công an huyện Mường Tè

Mường Tè

13.000

13.000

11.700

 

2

Trụ sở Đồn công an Trung Chải huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

5.000

5.000

4.500

 

3

Trụ sở công an phường Đông Phong TP Lai Châu

TP Lai Châu

5.000

5.000

4.500

 

4

Trụ sở công an phường Quyết Tiến TP Lai Châu

TP Lai Châu

5.000

5.000

4.500

 

5

Nhà ở tập huấn cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ, dự bị động viên

TP Lai Châu

12.000

12.000

10.800

 

6

Đầu tư xây dựng, nâng cấp 5 trụ sở Đồn Biên phòng và các trạm, tổ công tác Biên phòng

Các huyện

15.000

15.000

13.500

 

d.3

Các dự án khác

 

157.250

157.250

92.150

 

1

Đường giao thông đến Sín chải B, A xã Pa Vệ Sủ huyện Mường Tè

Mường Tè

14.500

14.500

13.050

 

2

Nâng cấp đường giao thông nông thôn từ Km43 Mường Mô đến Nậm Chà

Nậm Nhùn

60.000

60.000

60.000

 

3

Công trình phòng thủ tỉnh Lai Châu

Tam Đường, Phong Thổ

42.750

42.750

15.100

 

4

Xây dựng dự án doanh trại Trung đoàn 880 (giai đoạn II)

TP Lai Châu

25.000

25.000

2.000

 

5

Trường quân sự địa phương (giai đoạn IV)

TP Lai Châu

15.000

15.000

2.000

 

B

Nguồn thu xổ số kiến thiết

 

109.565

109.565

84.365

 

I

Các dự án dự kiến KCM năm 2017

 

38.000

38.000

19.955

 

1

Trạm y tế thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

5.500

5.500

4.950

 

2

Tu sửa, nâng cấp các trạm y tế xã huyện Mường Tè

Mường Tè

3.500

3.500

3.150

 

3

Trường PTDT bán trú tiểu học số 2 xã Phúc Than (điểm trung tâm) huyện Than Uyên

Than Uyên

5.500

5.500

4.950

 

4

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường Mầm non xã Giang Ma, huyện Tam Đường

Tam Đường

8.000

8.000

4.180

Nguồn CĐNSĐP: 3.020 trđ

5

Trường Mầm non Đông Phong Thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

15.500

15.500

2.725

Nguồn CĐNSĐP: 11.225 trđ

II

Các dự án dự kiến KCM giai đoạn 2018-2020

 

71.565

71.565

64.410

 

1

Trường Mầm non Hoa Sen (phân hiệu 2)

TP Lai Châu

11.666

11.666

10.500

 

2

Tu sửa, nâng cấp các trạm y tế xã huyện Tam Đường

Tam Đường

6.667

6.667

6.000

Đề án 153: NCCL y tế cơ sở

3

Trường Tiểu học Kim đồng xã Bản Lang huyện Phong Thổ

Phong Thổ

10.000

10.000

9.000

 

4

Trạm Y tế xã Pa Tần huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

7.833

7.833

7.050

Đề án 153: NCCL y tế cơ sở

5

Tu sửa các trường mầm non huyện Mường Tè

Mường Tè

9.833

9.833

8.850

 

6

Tu sửa, nâng cấp các trạm y tế xã huyện Than Uyên

Than Uyên

7.233

7.233

6.510

Đề án 153: NCCL y tế cơ sở

7

Trạm y tế thị trấn Tân Uyên

Tân Uyên

6.667

6.667

6.000

Đề án 153: NCCL y tế cơ sở

8

Trường mầm non thị trấn Nậm Nhùn (Điểm trường trung tâm)

Nậm Nhùn

11.666

11.666

10.500