cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 04/08/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 23/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Ngày ban hành: 04-08-2016
  • Ngày có hiệu lực: 14-08-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-07-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 343 ngày ( 11 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-07-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-07-2017, Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 04/08/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2016/NQ-HĐND

Điện Biên, ngày 04 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường, ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Khoáng sản, ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí, ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002 NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Xét Tờ trình số 2106/ TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:

1. Mức thu phí

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại:

 

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

60.000

 

2

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

270.000

 

3

Quặng đồng

Tấn

60.000

 

4

Quặng bô xít

Tấn

30.000

 

5

Quặng vàng

Tấn

270.000

 

6

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

 

II

Khoáng sản không kim loại:

 

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan...)

m3

70.000

 

2

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

30.000

 

3

Đá Block

m3

90.000

 

4

Quặng đá quý: Kim cương, Ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire); E-mô-rốt (emerald); A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite); Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít, Rô-đô-lít (rodolite); Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin); Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

70.000

 

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

3.000

 

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng, khoáng chất công nghiệp và các loại khoáng chất khác

Tấn

3.000

 

7

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

 

8

Cát vàng

m3

5.000

 

9

Các loại cát khác

m3

4.000

 

10

Sét làm gạch, ngói

m3

2.000

 

11

Thạch cao

m3

3.000

 

12

Cao lanh, Phen-sờ-phát (fenspat)

m3

7.000

 

13

Các loại đất khác (san lấp, xây dựng..)

m3

2.000

 

14

Than các loại

Tấn

10.000

 

15

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

 

16

A-pa-tít (Apatit)

Tấn

5.000

 

17

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30.000

 

18

Khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu này

 

 

 

2. Trong quá trình thực hiện, nếu trên địa bàn có phát sinh các loại khoáng sản không có trong quy định này, thì áp dụng mức thu phí tối đa đối với các loại khoáng sản đó đã được quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/2/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị Quyết số 271/2012/NQ-HĐND ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lò Văn Muôn