Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 15/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu văn bản: 13/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Ngày ban hành: 15-07-2016
- Ngày có hiệu lực: 25-07-2016
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 10-04-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 933 ngày (2 năm 6 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ VÀ KHEN THƯỞNG CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI CHO HUYỆN, XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội Khóa XIII Phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 – 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2020.
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã quy định tại Điều 1 Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Mức thưởng từ ngân sách nhà nước để thưởng công trình phúc lợi cho các huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Đối tượng áp dụng
Các huyện, thành phố, các xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2020.
Các huyện, thành phố được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
2. Nội dung và mức hỗ trợ, khen thưởng
a) Nội dung và tỷ lệ % mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới
TT | Nội dung hỗ trợ | Các xã thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP, các xã thuộc huyện Lý Sơn | Các xã còn lại | ||
Vốn ngân sách Trung ương, tỉnh (%) | Vốn ngân sách huyện, xã và huy động khác (%) | Vốn ngân sách Trung ương, tỉnh (%) | Vốn ngân sách huyện, xã và huy động khác (%) | ||
1 | Công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới | 100 |
| 100 |
|
2 | Đào tạo kiến thức về xây dựng nông thôn mới | 100 |
| 100 |
|
3 | Xây dựng trụ sở UBND xã | 100 |
| 90 | 10 (Ngân sách huyện, xã) |
4 | Xây dựng trường học các cấp đạt chuẩn | 90 | 10 | 80 | 20 |
5 | Xây dựng trạm y tế xã | 90 | 10 | 80 | 20 |
6 | Xây dựng nhà văn hóa xã | 90 | 10 | 70 | 30 |
7 | Xây dựng nhà văn hóa thôn | 90 | 10 | 60 | 40 |
8 | Công trình thể thao thôn | 90 | 10 | 60 | 40 |
9 | Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn | 100 |
| 80 | 20 |
Riêng các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 | 90 | 10 |
|
| |
10 | Công trình thoát nước thải khu dân cư | 60 | 40 | 50 | 50 |
11 | Xây dựng hạ tầng các khu sản xuất tập trung tiểu thủ công nghiệp, thủy sản. | 60 | 40 | 50 | 50 |
12 | Giao thông nông thôn | Đường trục xã, thôn, đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng thực hiện theo quy định tại Đề án Phát triển giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 – 2020. | |||
13 | Thủy lợi | Kiên cố hóa kênh mương nội đồng thực hiện theo quy định tại Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 – 2020. | |||
14 | Phát triển sản xuất và dịch vụ | Nội dung và mức hỗ trợ thực hiện theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông và Thông tư liên tịch số 183/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét cân đối ngân sách của cấp mình, cấp xã cho từng nội dung cụ thể, đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tế và nguồn lực của địa phương.
b) Nội dung và mức khen thưởng xây dựng nông thôn mới
Các huyện, thành phố được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới được Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen và thưởng 05 tỷ đồng để xây dựng công trình phúc lợi;
Các xã đạt chuẩn nông thôn mới được Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen và thưởng 01 tỷ đồng để xây dựng công trình phúc lợi.
Công trình cụ thể do UBND các huyện, thành phố và UBND các xã tự chọn và thực hiện.
3. Kinh phí và thời gian thực hiện
a) Kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ các nội dung xây dựng nông thôn mới: từ nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách tỉnh, huyện, xã hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn hợp pháp khác;
Kinh phí thưởng công trình phúc lợi cho các huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới được bố trí trong dự toán hằng năm của ngân sách tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến hết năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |