cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 15/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Về quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 43/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Ngày ban hành: 15-07-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 938 ngày (2 năm 6 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-02-2019, Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 15/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Về quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 25/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2016/NQ-HĐND

Phú Yên, ngày 15 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014;

Sau khi xem xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí:

- Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo qui định của pháp luật.

- Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:

+ Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

+ Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

2. Cơ quan thu lệ phí:

UBND xã, phường, thị trấn và UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

3. Mức thu lệ phí:

STT

Danh mục lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

I

Lệ phí hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn

 

 

1

Khai sinh trễ hạn, khai sinh lại

đ/trường hợp

8.000

2

Khai tử trễ hạn

đ/trường hợp

5.000

3

Nhận cha, mẹ, con

đ/trường hợp

10.000

4

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

đ/bản sao

3.000

5

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch

đ/trường hợp

10.000

6

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

đ/trường hợp

5.000

7

Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

đ/trường hợp

5.000

8

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

đ/trường hợp

5.000

II

Lệ phí hộ tịch tại UBND huyện, thị xã, thành phố

 

 

1

Khai sinh

đ/trường hợp

50.000

2

Khai tử

đ/trường hợp

50.000

3

Kết hôn

đ/trường hợp

1.000.000

4

Giám hộ

đ/trường hợp

50.000

5

Nhận cha, mẹ, con

đ/trường hợp

1.500.000

6

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

đ/bản sao

3.000

7

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

đ/trường hợp

25.000

8

Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

đ/trường hợp

50.000

9

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

đ/trường hợp

50.000

4. Quản lý lệ phí thu được:

Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp toàn bộ 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo qui định pháp luật.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.

Nghị quyết này bãi bỏ Mục 8 Danh mục kèm theo Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 về việc ban hành danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên và Mục III Danh mục kèm theo Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2013.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khoá VII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Việt