cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Sửa đổi một số quy định của Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 về bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 24/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 15-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 25-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-03-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 433 ngày (1 năm 2 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-03-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-03-2017, Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Sửa đổi một số quy định của Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 về bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2015/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 15 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2014/NQ-HĐND NGÀY 17/07/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC BÃI BỎ, BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII – KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí, ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 82/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,

Sau khi xem xét Tờ trình số 358/TTr-UBND ngày 04/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và tiếp thu ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:

1. Tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô:

Tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô kể từ ngày 01/01/2016 quy định tại điểm 17 khoản I Điều 1 Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND.

2. Bãi bỏ phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn:

Bãi bỏ quy định tại tiết 20.2 điểm 20 khoản I Điều 1 Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn theo Thông tư số 82/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ tài chính về việc bãi bỏ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

3. Bãi bỏ lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:

Bãi bỏ quy định tại điểm 13 khoản II Điều 1 Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

4. Sửa đổi, bổ sung đối tượng nộp phí đấu giá tài sản:

Sửa đổi, bổ sung đối tượng nộp phí quy định tại tiết 18.1 điểm 18 khoản I Điều 1 Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND như sau:

“a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 phải nộp phí đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.”

5. Sửa đổi nội dung khoản thu Lệ phí trước bạ:

Sửa đổi tiết b điểm 15 khoản II Điều 1 Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND quy định về lệ phí trước bạ như sau:

“b. Mức thu lệ phí:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)

%

10

6. Bổ sung “Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh)” như sau:

a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh).

b) Mức thu phí:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

I

Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản

 

 

1

Từ 1 tỷ đồng trở xuống

Đồng/hồ sơ

2.000.000

2

Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

Đồng/hồ sơ

4.000.000

3

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

Đồng/hồ sơ

6.000.000

4

Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

Đồng/hồ sơ

8.000.000

5

Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

Đồng/hồ sơ

10.000.000

6

Từ trên 100 tỷ đồng

Đồng/hồ sơ

12.000.000

II

Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản

 

 

1

Từ 0,5 ha trở xuống

Đồng/hồ sơ

2.000.000

2

Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

Đồng/hồ sơ

4.000.000

3

Từ trên 2 ha đến 5 ha

Đồng/hồ sơ

6.000.000

4

Từ trên 5 ha đến 10 ha

Đồng/hồ sơ

8.000.000

5

Từ trên 10 ha đến 50 ha

Đồng/hồ sơ

10.000.000

6

Từ trên 50 ha

Đồng/hồ sơ

12.000.000

c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Toàn bộ số tiền phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh) được nộp 100% vào ngân sách nhà nước. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:

1. Quy định cụ thể về cơ quan, đơn vị được phép thu Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản bảo đảm theo đúng quy định Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.

2. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

1. Thời gian áp dụng việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trong Nghị quyết này được thực hiện kể từ ngày 01/01/2016. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương có quy định thời gian bãi bỏ thực hiện các loại phí, lệ phí tại văn bản này trước thời điểm ngày 01/01/2016 thì thực hiện theo các văn bản pháp luật của trung ương

2. Các loại phí, lệ phí không sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái và các quy định hiện hành.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - Kỳ họp thứ 15 thông qua ./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra văn bản);
- VP UBND tỉnh (Đăng công báo);
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Ban KT&NS.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Thống