cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 140/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương tỉnh Lai Châu năm 2016 (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 140/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 11-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1164 ngày (3 năm 2 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-02-2019, Nghị quyết số 140/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương tỉnh Lai Châu năm 2016 (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 140/2015/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số: 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ, về việc ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số: 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số: 2502/QĐ-BTC ngày 28/11/2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Sau khi xem xét Báo cáo số: 359/BC-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh đánh giá tình hình thực hiện dự toán NSĐP năm 2015, dự toán và phân bổ dự toán NSĐP năm 2016; Tờ trình số: 1819/TTr-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh dự thảo nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016; Báo cáo thẩm tra số: 371/BC-HĐND ngày 02/12/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 (Có biểu chi tiết số 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo) như sau:

1. Tổng thu ngân sách địa phương: 6.113.952 triệu đồng.

- Thu NSNN trên địa bàn: 1.500.000 triệu đồng, trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 1.482.444 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.400.802 triệu đồng.

- Thu chuyển nguồn năm 2015 sang năm 2016 để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành: 22.706 triệu đồng.

- Thu vay Ngân hàng phát triển: 200.000 triệu đồng.

- Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN: 8.000 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.113.952 triệu đồng.

- Chi cân đối ngân sách địa phương: 4.883.153 triệu đồng.

- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: 411.902 triệu đồng.

- Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ khác: 610.897 triệu đồng.

- Chi từ nguồn vay Ngân hàng phát triển: 200.000 triệu đồng.

- Chi từ các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN: 8.000 triệu đồng.

3. Đối với những nội dung chưa phân bổ chi tiết: Khi triển khai thực hiện UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 như sau:

- Sử dụng 50% tăng thu ngân sách huyện, thành phố (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện).

- Thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương).

- Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2016 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hoá chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh).

- Đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố sau khi thực hiện các biện pháp tạo nguồn nêu trên mà không đủ nguồn, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung để đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương khi nhà nước quyết định tăng mức lương cơ sở năm 2016.

2. Kinh phí tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) để thực hiện cải cách tiền lương và được giữ lại ngân sách tỉnh.

3. Nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các huyện, thành phố thực hiện trích nộp 30% về ngân sách tỉnh để bố trí cho các nhiệm vụ sau: 10% chi thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính theo QĐ 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ, 20% để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 70% để lại ngân sách huyện, thành phố và được sử dụng cho các nhiệm vụ chi sau: 20% để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 50% còn lại được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội theo quy định. Riêng đối với thành phố Lai Châu phần kinh phí được trích lại để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không sử dụng hết, yêu cầu thành phố Lai Châu làm thủ tục nộp ngân sách tỉnh.

4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Giàng Páo Mỷ

 

Biểu số 01

GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NSĐP NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số: 140/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Lai Châu)

BIỂU THU

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

TRUNG ƯƠNG GIAO

ĐỊA PHƯƠNG GIAO

CHIA RA

NS Tỉnh

NS Huyện

TỔNG THU NSĐP

5,826,951

6,113,952

5,764,302

2,879,860

A. TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

1,414,000

1,500,000

1,116,650

383,350

Ngân sách ĐP được hưởng

1,403,444

1,482,444

1,132,794

349,650

I. Thu nội địa

1,411,000

1,490,000

1,106,650

383,350

1. Thu từ DNNN do TW quản lý

915,000

915,000

915,000

0

2. Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐTNN

26,000

26,000

26,000

0

3. Thu từ DNNN do ĐP quản lý

11,000

11,000

11,000

0

4. Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

250,000

250,000

20,000

230,000

5. Lệ phí trước bạ

37,000

37,000

0

37,000

6. Thuế thu nhập cá nhân

17,000

17,000

6,550

10,450

7. Thuế bảo vệ môi trường

65,000

67,600

67,600

0

8. Thu phí, lệ phí

10,000

18,000

3,400

14,600

 - Phí, lệ phí trung ương hưởng

1,200

1,200

200

1,000

 - Phí, lệ phí tỉnh hưởng

8,800

11,200

3,200

8,000

 - Phí, lệ phí huyện, thành phố hưởng

 

5,600

 

5,600

9. Tiền sử dụng đất

25,000

65,000

0

65,000

 - Ngân sách tỉnh hưởng

 

19,500

 

19,500

 - Ngân sách huyện, thành phố hưởng

 

45,500

 

45,500

10. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

4,400

7,800

 

7,800

11. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

10,000

10,000

10,000

0

 - Do trung ương cấp

2,500

2,500

2,500

0

 - Do địa phương cấp

7,500

7,500

7,500

0

12. Thu khác ngân sách

40,000

40,000

22,100

17,900

- Thu khác ngân sách Trung ương hưởng

 

3,856

3,856

 

- Thu khác ngân sách tỉnh hưởng

 

23,444

18,244

5,200

- Thu khác ngân sách huyện hưởng

 

12,700

 

12,700

13. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích

600

600

0

600

14. Thu xổ số kiến thiết

 

25,000

25,000

0

II. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

3,000

10,000

10,000

0

B. THU TRỢ CẤP

4,400,802

4,400,802

4,400,802

2,530,210

1. Bổ sung cân đối

2,934,118

2,934,118

2,934,118

2,353,865

2. Bổ sung có mục tiêu

1,054,783

1,054,783

1,054,783

176,345

3. Bổ sung thực hiện các CTMTQG

411,902

411,902

411,902

 

C. THU CHUYỂN NGUỒN NĂM 2015 SANG NĂM 2016 ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH

22,706

22,706

22,706

 

D. THU VAY NGÂN HÀNH PHÁT TRIỂN

 

200,000

200,000

 

E. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ CHI QUẢN LÝ QUA NSNN

 

8,000

8,000

 

1. Thu học phí

 

3,000

3,000

 

2. Thu ủng hộ, đóng góp

 

5,000

5,000

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 02

GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NSĐP NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số: 140/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Lai Châu)

BIỂU CHI

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2016

Tổng số

CHIA RA

NS Tỉnh

NS Huyện

 

TỔNG CHI NSĐP

6,113,952

3,234,092

2,879,860

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

4,883,153

2,055,427

2,827,726

I

Chi Đầu tư phát triển

533,200

393,900

139,300

1

Chi XDCB tập trung (Vốn trong nước)

443,200

349,400

93,800

2

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

65,000

19,500

45,500

 

 - Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất của huyện, thành phố

65,000

19,500

45,500

 

 + Chi đầu tư

32,500

0

32,500

 

 + Kinh phí thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính theo QĐ 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ

6,500

6,500

0

 

 + Kinh phí thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

26,000

13,000

13,000

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

25,000

25,000

0

II

Chi trả nợ vay Ngân hàng phát triển

111,000

111,000

0

III

Chi thường xuyên:

4,113,882

1,463,956

2,649,926

1

 Chi tài trợ chiếu bóng vùng cao

535

0

535

2

 Chi sự nghiệp Kinh tế

402,198

156,834

245,364

 

 - Sự nghiệp Nông nghiệp

77,940

19,776

58,164

 

Tr.đó:+ Bổ sung phần chênh lệch chính sách hỗ trợ nông nghiệp theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND

32,394

0

32,394

 

 - Sự nghiệp Lâm nghiệp

6,071

1,521

4,550

 

 Tr.đó: + Hỗ trợ phát triển cây cao su theo NQ số 24-NQ/TU ngày 05/11/2008 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh

3,500

0

3,500

 

 - Sự nghiệp Giao thông

58,957

42,377

16,580

 

 Tr.đó: + Bổ sung Quỹ bảo trì đường bộ địa phương

42,241

42,241

0

 

 - Sự nghiệp Thuỷ lợi

46,489

10,823

35,666

 

 Tr.đó: Cấp bù miễn thuỷ lợi phí

19,086

7,220

11,866

 

 - Chi kiến thiết thị chính

30,350

0

30,350

 

 - Sự nghiệp Kinh tế khác

182,391

82,337

100,054

 

 Tr.đó: + Chăm sóc cây xanh đô thị

8,000

0

8,000

 

 + Đề án phát triển vùng chè tập trung

18,248

0

18,248

3

 Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo

1,859,785

265,251

1,594,534

 

 - Sự nghiệp Giáo dục

1,770,947

208,361

1,562,586

 

Tr.đó: + Sách giáo khoa, giấy vở viết học sinh không thu tiền

6,651

1,500

5,151

 

 + Kinh phí tổ chức hội khỏe phù đổng

3,031

1,731

1,300

 

 - Sự nghiệp Đào tạo

88,838

56,890

31,948

 

 Tr.đó: + Đào tạo theo Nghị quyết + CS thu hút

19,463

10,250

9,213

 

 + Đào tạo nghề cho nông dân theo Nghị quyết GĐ 2011-2020

6,000

0

6,000

 

 + Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ Đại học, bác sỹ chuyên khoa I, II giai đoạn 2010-2020

602

602

0

 

 + Thực hiện chính sách học sinh cử tuyển

9,706

9,706

0

4

 Chi sự nghiệp Y tế

499,320

499,320

0

 

 Tr.đó: + Kinh phí KCB người nghèo và người dân tộc thiểu số

112,154

112,154

0

 

 + Đề án triển khai điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone giai đoạn 2016-2020

6,500

6,500

0

5

 Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ

8,050

8,050

0

6

 Chi sự nghiệp Văn hóa - Thông tin

37,829

23,717

14,112

7

 Chi sự nghiệp Phát thanh - Truyền hình

29,666

13,953

15,713

8

 Chi sự nghiệp TDTT

7,967

5,156

2,811

9

 Chi đảm bảo xã hội

67,447

11,451

55,996

 

 Tr.đó: Kinh phí thực hiện Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

37,585

915

36,670

10

 Chi quản lý hành chính

670,291

389,045

281,246

 

 - Quản lý nhà nước

311,527

206,556

104,971

 

 - Chi Ngân sách Đảng

136,404

63,412

72,992

 

 - Đoàn thể và các tổ chức xã hội

58,790

30,177

28,613

 

 - Quản lý hành chính khác

163,570

88,900

74,670

 

 Tr.đó: Kinh phí bầu cử HĐND các cấp

16,300

3,900

12,400

11

 Chi Quốc phòng - An ninh địa phương

84,921

50,604

34,317

 

 - Chi giữ gìn AN & TT an toàn - XH

11,344

7,944

3,400

 

 - Chi quốc phòng địa phương

73,577

42,660

30,917

 

 Tr.đó: Diễn tập phòng thủ

3,000

0

3,000

12

 Chi ngân sách xã

399,963

0

399,963

 

 Tr.đó: - Kinh phí thực hiện chính sách người uy tín trong đồng bào DTTS theo Quyết định 18/2011/QĐ-TTg

1,065

0

1,065

 

 - Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg

8,783

0

8,783

 

 - Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng theo Thông tư 96/2008/TT-BTC

2,650

0

2,650

13

 Chi khác ngân sách

13,160

7,825

5,335

 

 - Trả lãi vay NHPT

210

210

0

 

 - Liên đoàn Lao động tỉnh

2,119

2,119

0

 

 - Toà án nhân dân tỉnh

400

400

0

 

 - Bổ sung quỹ hỗ trợ nông dân

2,000

2,000

0

 

 - Bổ sung quỹ phòng chống ma tuý

1,000

1,000

0

 

 - Kinh phí 184

6,431

1,096

5,335

 

 - Bổ sung quỹ hỗ trợ phát triển HTX

1,000

1,000

0

14

Tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên để bố trí chi CCTL

32,750

32,750

0

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,000

1,000

0

V

Dự phòng ngân sách

124,071

85,571

38,500

1

Bố trí dự phòng ngân sách theo dự toán TW giao

87,210

48,710

38,500

2

Chênh lệch tăng thu giữa dự toán TW giao với dự toán ĐP giao chưa bố trí nhiệm vụ chi

36,861

36,861

0

B

CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG

411,902

411,902

0

1

 Chương trình Giảm nghèo nhanh và bền vững

365,402

365,402

0

 

 - Vốn đầu tư

212,040

212,040

 

 

 - Vốn sự nghiệp

153,362

153,362

 

2

 Chương trình Xây dựng nông thôn mới

46,500

46,500

0

 

 - Vốn đầu tư

30,200

30,200

 

 

 - Vốn sự nghiệp

16,300

16,300

 

C

CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KHÁC

610,897

558,763

52,134

I

Bổ sung mục tiêu (vốn ĐT XDCB)

553,285

553,285

 

II

Bổ sung mục tiêu (vốn sự nghiệp)

57,612

5,478

52,134

1

Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội LH phụ nữ các cấp GĐ 2013-2017

405

405

0

2

Hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hợp tác xã

210

210

0

3

Đề án phát triển KTXH vùng dân tộc rất ít người

23,170

663

22,507

4

Hỗ trợ từ vốn nước ngoài (Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học)

4,200

4,200

0

5

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa

14,700

0

14,700

6

Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

14,927

0

14,927

D

CHI TỪ NGUỒN VAY NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

200,000

200,000

0

E

CHI TỪ CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ CHI QUẢN LÝ QUA NSNN

8,000

8,000

0

1

Chi từ học phí

3,000

3,000

 

2

Chi từ nguồn thu ủng hộ, đóng góp

5,000

5,000

 

 

Biểu số 03

GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016 CÁC ĐƠN VỊ KHỐI TỈNH QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số: 140/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Lai Châu)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NGÀNH, ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

GHI CHÚ

 

TỔNG SỐ

3,234,092

 

 

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

2,055,427

 

 

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

393,900

 

 

1

Chi đầu tư XDCB tập trung

349,400

Có Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư riêng

 

2

Chi đầu tư từ nguồn sử dụng đất

19,500

 

 

-

Kinh phí thực hiện dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính theo QĐ 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ

6,500

Giao dự toán về Sở Nội vụ

 

-

Kinh phí thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

13,000

Giao dự toán về Sở Tài nguyên và môi trường

 

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

25,000

Có Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư riêng

 

II

CHI TRẢ NỢ VAY NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

111,000

 

 

III

CHI THƯỜNG XUYÊN

1,463,956

 

 

1

Sự nghiệp Kinh tế

156,834

 

 

1.1

Sự nghiệp Nông nghiệp

19,776

Giao dự toán về Sở NN & PTNT

 

 

 - Chi cục Bảo vệ thực vật

4,713

 

 

 

 - Chi cục Thú y

11,734

 

 

 

 - Trung tâm Khuyến nông

3,329

 

 

1.2

Sự nghiệp Lâm nghiệp

1,521

Giao dự toán về Sở NN & PTNT

 

 

 - Trung tâm Tư vấn quy hoạch khảo sát, TK NN&PTNT

1,521

 

 

1.3

Sự nghiệp Giao thông

42,377

Giao dự toán về Sở Giao thông vận tải

 

 

 - Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới

136

 

 

 

 - Chi bổ sung quỹ bảo trì đường bộ địa phương

42,241

Bao gồm: Kinh phí duy tu bảo dưỡng thường xuyên: 22.241 tr.đồng, Kinh phí sửa chữa đường tỉnh 128: 10.000 tr.đồng, Kinh phí khắc phục bão lũ, đảm bảo giao thông: 10.000 tr.đồng

 

1.4

Sự nghiệp Thuỷ lợi:

10,823

 

 

 

 - Kinh phí phòng chống lụt bão

300

Giao dự toán về Sở NN và PTNT

 

 

 - Trung tâm Nước sạch và VSMT

1,303

Giao dự toán về Sở NN và PTNT

 

 

 - Cấp bù miễn thuỷ lợi phí

7,220

Công ty TNHH 1 thành viên QL thuỷ nông

 

 

 - Kinh phí duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi

2,000

Công ty TNHH 1 thành viên QL thuỷ nông

 

1.5

Sự nghiệp Kinh tế khác

82,337

 

 

 

 - Sự nghiệp môi trường & địa chính

23,073

Giao dự toán về Sở Tài nguyên và môi trường

 

 

 + Văn phòng sở

11,200

Trong đó dự án đo đạc tổng thể cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận QSDĐ: 10.000 triệu đồng

 

 

 + Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên môi trường

1,477

 

 

 

 + Trung tâm Thông tin tài nguyên môi trường

1,243

 

 

 

 + Trung tâm Phát triển quĩ đất

1,375

 

 

 

 + Trung tâm Quan trắc

6,608

 

 

 

 + Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ

1,170

 

 

 

 - Trung tâm Tư vấn kiểm định chất lượng Công trình

334

Giao dự toán về Sở Xây dựng

 

 

 - Hoạt động SN của BQL khu kinh tế cửa khẩu MLT

2,793

Giao dự toán về Ban quản lý KTCK Ma Lù Thàng

 

 

 - Trung tâm Tư vấn dịch vụ tài chính

853

Giao dự toán về Sở Tài chính

 

 

 - Trung tâm Khuyến công & xúc tiến thương mại

3,368

Giao dự toán về Sở Công thương

 

 

 - Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi

1,436

Giao dự toán về Tỉnh đoàn thanh niên

 

 

 - BQL Trung tâm hành chính chính trị tỉnh

17,567

 

 

 

 - Chi cục Lưu trữ

301

Giao dự toán về Sở Nội vụ

 

 

 - Trung tâm Xúc tiến đầu tư

2,494

Giao dự toán về Sở Kế hoạch & Đầu tư (Trong đó kinh phí hội nghị xúc tiến đầu tư: 1.210 triệu đồng

 

 

 - Phòng công chứng NN số 1

308

Giao dự toán về Sở Tư pháp

 

 

 - Trung tâm Trợ giúp pháp lý

1,777

Giao dự toán về Sở Tư pháp

 

 

 - Trung tâm Đấu giá tài sản

684

Giao dự toán về Sở Tư pháp

 

 

 - Trung tâm Công báo

841

Giao dự toán về Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 - Văn phòng Sở Thông tin truyền thông

2,280

Giao dự toán về Sở Thông tin & TT

 

 

 - Trung tâm Công nghệ thông tin & truyền thông

1,624

Giao dự toán về Sở Thông tin & TT

 

 

 

 

 

 

 

 - Trung tâm Phát hành sách và Văn hoá phẩm

1,407

Giao dự toán về Sở Thông tin &TT

 

 

 - Kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông

1,200

Giao dự toán về Sở Giao thông vận tải: 600 triệu đồng, Giao dự toán về Văn phòng ban an toàn giao thông: 600 triệu đồng

 

 

 - Trung tâm Giới thiệu việc làm

1,104

Giao dự toán về Sở Lao động TB-XH

 

 

- Ban quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2

3,300

Giao dự toán về Sở NN và PTNT

 

 

 - Quỹ phát triển đất

593

 

 

 

 - Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch

15,000

Phân bổ chi tiết sau

 

2

Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo

265,251

 

 

2.1

Sự nghiệp Giáo dục

208,361

Giao dự toán về Sở GD&ĐT

 

 

 - Văn phòng Sở

10,588

 

 

 

 - Sách giáo khoa, giấy vở viết học sinh không thu tiền

1,500

Kinh phí SGK không thu tiền đối với học sinh các cấp học trên địa bàn toàn tỉnh và giấy vở viết đối với cấp THPT

 

 

 - Nghiệp vụ ngành

2,840

 

 

 

 - Kinh phí tổ chức hội khỏe phù đổng

1,731

 

 

 

 - Hội khuyến học

242

 

 

 

 - Khối Trung học Phổ thông

89,422

 

 

 

 - Khối Trung tâm giáo dục thường xuyên

17,719

 

 

 

 - Khối Trường Phổ thông dân tộc nội trú

84,319

 

 

2.2

Sự nghiệp Đào tạo

56,890

 

 

 

 - Trường Trung cấp y tế

4,418

Giao dự toán về Sở Y Tế

 

 

 - Trường Trung cấp nghề

8,056

Giao dự toán về Sở Lao động TB và XH

 

 

 - Trường Chính trị tỉnh

6,848

 

 

 

 - Trường Cao Đẳng cộng đồng

15,384

 

 

 

 - Trung tâm Dạy nghề nông dân

1,626

Giao dự toán về Hội Nông dân

 

 

 - Đào tạo theo Nghị quyết, chính sách thu hút

8,000

Phân bổ chi tiết sau

 

 

 - Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ Đại học, bác sỹ chuyên khoa I, II giai đoạn 2010-2020

602

Giao dự toán về Sở Y tế

 

 

 - Thực hiện chính sách học sinh cử tuyển

9,706

Giao dự toán về Sở GD&ĐT

 

 

 - Đào tạo thu hút khối Đảng

2,250

Giao dự toán về Ngân sách Đảng tỉnh

 

3

Sự nghiệp Y tế

499,320

 

 

3.1

Sự nghiệp y tế do Sở Y tế quản lý

354,356

Giao dự toán về Sở Y tế

 

 

 - Bệnh viện Đa khoa tỉnh

55,800

 

 

 

 - Bệnh viện Y học cổ truyền

7,359

 

 

 

 - Bệnh viện Lao - Phổi

9,958

 

 

 

 - Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

9,169

 

 

 

 - Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội

6,190

 

 

 

 - Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản

3,683

 

 

 

 - Trung tâm Nội tiết tỉnh

2,608

 

 

 

 - Trung tâm Phòng chống HIV/AISD

4,251

 

 

 

 - Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm

5,386

 

 

 

 - Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe

2,156

 

 

 

 - Trung tâm Phòng chống sốt rét- KST - CT

3,518

 

 

 

 - Trung tâm Giám định

2,279

 

 

 

 - Trung tâm y tế Huyện Tam Đường

24,045

 

 

 

 - Trung tâm y tế Huyện Phong Thổ

36,458

 

 

 

 - Trung tâm y tế, bệnh viện Huyện Tân Uyên

28,419

Trong đó kinh phí bệnh viện đa khoa huyện Tân uyên: 10.102tr.đồng

 

 

 - Trung tâm y tế Huyện Than Uyên

31,696

 

 

 

 - Trung tâm y tế Huyện Sìn Hồ

42,492

 

 

 

 - Trung tâm y tế Huyện Mường Tè

27,920

 

 

 

 - Trung tâm y tế Thành phố Lai Châu

10,567

 

 

 

 - Trung tâm y tế Huyện Nậm Nhùn

13,406

 

 

 

 - Sự nghiệp dân số KHHGĐ

3,588

 

 

 

 - Cộng tác viên dân số

3,439

Chỉ thực hiện khi có văn bản quy định về mức phụ cấp

 

 

 - Thực hiện chế độ phụ cấp nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn, bản

8,666

 

 

 

 - Đối ứng các dự án viện trợ nước ngoài

1,557

 

 

 

 - Cơ sở cai nghiện Methadone

2,424

 

 

 

 - Đề án bảo đảm nguồn lực tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020

822

 

 

 

 - Đề án triển khai điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone giai đoạn 2016-2020

6,500

 

 

3.2

Ban quản lý Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

8,025

Giao dự toán về Sở Y tế

 

 

 - Tiền ăn cho bệnh nhân nghèo

6,925

 

 

 

 - Hỗ trợ tiền đi lại cho bệnh nhân

300

 

 

 

 - Hỗ trợ tiền thanh toán vượt trần từ một triệu đồng trở lên

300

 

 

 

 - Kinh phí hoạt động của Ban quản lý quỹ

500

 

 

3.3

Bảo hiểm xã hội tỉnh

136,939

 

 

 

 - Chi mua thẻ BHYT cho người nghèo và người dân tộc thiểu số vùng khó khăn

112,154

Mức lương 730.000 đồng

 

 

 - Chi mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

24,785

 

 

4

Sự nghiệp Khoa học - Công nghệ

8,050

 

 

 

 - Trung tâm Tin học & TT khoa học công nghệ

618

Giao dự toán về Sở Khoa học & CN

 

 

 - Trung tâm Ứng dụng tiến bộ & chuyển giao CN

601

Giao dự toán về Sở Khoa học & CN

 

 

 - Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng

150

Giao dự toán về Sở Khoa học & CN

 

 

 - Sự nghiệp Khoa học

6,681

Phân bổ chi tiết sau

 

5

Sự nghiệp Văn hóa - Thông tin

23,717

Giao dự toán về Sở Văn hoá, Thể thao & DL

 

 

 - Văn phòng sở

320

Bố trí thu hồi kinh phí đã ứng trước dự toán 2016 để phục vụ Đại hội Đảng bộ tỉnh

 

 

 - Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng

5,856

 

 

 

 - Đoàn nghệ thuật

7,393

 

 

 

 - Trung tâm Văn hoá, thông tin triển lãm

3,722

 

 

 

 - Thư viện tỉnh

2,231

 

 

 

 - Bảo tàng tỉnh

2,561

 

 

 

 - Trung tâm Thông tin và xúc tiến du lịch

1,634

 

 

6

Sự nghiệp Phát thanh - truyền hình

13,953

 

 

 

 - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

13,953

 

 

7

Sự nghiệp Thể dục thể thao

5,156

Giao dự toán về Sở Văn hoá, Thể thao & DL

 

 

 - Trung tâm Huấn luyện năng khiếu TDTT

5,156

 

 

8

Đảm bảo xã hội

11,451

Giao dự toán về Sở Lao động TB và XH

 

 

 - Bảo trợ xã hội và chính sách khác

2,855

 

 

 

 - Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK

125

 

 

 

 - Kinh phí trợ giúp người khuyết tật

170

 

 

 

 - Trung tâm 05-06

1,873

 

 

 

 - Trung tâm Bảo trợ xã hội

3,519

Trong đó kinh phí thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP: 915 tr.đồng

 

 

 - Trung tâm Đón tiếp thân nhân Liệt sỹ, điều dưỡng người có công với cách mạng

1,907

 

 

 

 - Quỹ bảo trợ trẻ em

1,002

 

 

9

Quản lý hành chính

389,045

 

 

9.1

Quản lý Nhà nước

206,556

 

 

 

 - Sở Kế hoạch & Đầu tư

5,864

 

 

 

 - Thanh tra tỉnh

5,206

Trong đó: Kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra: 600 trđ

 

 

 - Sở Khoa học & công nghệ

3,196

 

 

 

 + Văn phòng sở

2,383

 

 

 

 + Chi cục Đo lường chất lượng

813

 

 

 

 - Sở Nội vụ

13,526

 

 

 

 + Văn phòng sở

6,757

Trong đó: Kinh phí thực hiện Chương trình cải cách hành chính còn thiếu năm 2015: 1.039 tr.đồng

 

 

 + Ban thi đua khen thưởng

6,478

 

 

 

 + Chi cục Lưu trữ

291

 

 

 

 - Sở Tài chính

8,494

Trong đó: Kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra: 300 trđ

 

 

 - Sở Lao động TB&XH

4,772

 

 

 

 - Sở Giao thông vận tải

6,675

 

 

 

 + Văn phòng sở

4,048

 

 

 

 + Thanh tra GTVT

2,627

 

 

 

 - Sở Xây dựng

4,804

 

 

 

 - Sở Công thương

10,993

 

 

 

 + Văn phòng sở

4,454

 

 

 

 + Chi cục Quản lý thị trường

6,539

 

 

 

 - Sở Nông nghiệp và PTNT

45,891

 

 

 

 + Văn phòng sở

6,124

Trong đó: Kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra: 120 trđ

 

 

 + Chi cục Lâm nghiệp

1,675

 

 

 

 + Chi cục Thuỷ lợi & phòng chống lụt bão

1,577

 

 

 

 + Chi cục Phát triển Nông thôn

1,554

 

 

 

 + Chi cục Kiểm lâm

29,879

 

 

 

 + Chi cục Bảo vệ Thực vật

1,484

 

 

 

 + Chi cục Thú y

1,586

 

 

 

 + Chi cục Thuỷ sản

816

 

 

 

 + Chi cục QLCL nông lâm sản

1,196

 

 

 

 - Sở Tư pháp

7,488

Trong đó: Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký quản lý hộ tịch và xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử: 2.120 tr.đồng

 

 

 - Sở Ngoại vụ

9,630

Trong đó: Chi Đoàn ra, Đoàn vào: 4.000 tr.đồng; Kinh phí thực hiện 3 văn kiện: 2.810 tr.đồng

 

 

 - Ban Dân tộc

3,756

Trong đó: Kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra: 240 trđ, Kinh phí thực hiện chính sách đối với người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số: 500 tr.đồng

 

 

 - Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh

17,088

 

 

 

 - Văn phòng Đoàn ĐBQH và Hội đồng nhân dân tỉnh

12,827

 

 

 

 - Sở Giáo dục và đào tạo

7,932

Trong đó: Kinh phí thực hiện Ban quản lý dự án VNEN: 143 tr.đồng

 

 

 - Sở Y tế

7,698

 

 

 

 + Văn phòng sở

4,604

 

 

 

 + Chi cục Dân số KHHGĐ tỉnh

1,575

 

 

 

 + Chi cục Vệ sinh ATTP

1,519

 

 

 

 - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13,712

Trong đó: Kinh phí tổ chức tuần du lịch văn hóa Lai Châu năm 2016: 8.000 tr.đồng.

 

 

 - Sở Tài nguyên và môi trường

6,614

 

 

 

 + Văn phòng sở

4,755

 

 

 

 + Chi cục Môi trường

1,859

 

 

 

 - Ban QL khu kinh tế của khẩu Ma Lù Thàng

4,032

 

 

 

 - Sở Thông tin và truyền thông

4,746

Trong đó: Đề án tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020: 230 tr.đồng.

 

 

 - Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh

906

 

 

 

 - Văn phòng Ban An toàn giao thông

706

 

 

9.2

Ngân sách Đảng tỉnh

63,412

Trong đó: Kinh phí thực hiện Đề án CNTT theo QĐ 260/QĐ-TW ngày 01/10/2014 của Ban bí thư TW khóa XI: 1.000 triệu đồng

 

9.3

Đoàn thể và các tổ chức xã hội

30,177

 

 

 

 - Hội cựu chiến binh

2,054

 

 

 

 - Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

4,260

 

 

 

 - Tỉnh đoàn thanh niên

5,038

 

 

 

 - Mặt trận Tổ quốc

4,479

 

 

 

 - Hội nông dân tỉnh

3,921

 

 

 

 - Hội luật gia

1,120

 

 

 

 - Hội chữ thập đỏ

2,588

 

 

 

 - Ban chấp hành hội người cao tuổi

1,018

 

 

 

 - Hội nhà báo

227

 

 

 

 - Hội văn học nghệ thuật

1,893

 

 

 

 - Liên minh Hợp tác xã

2,191

 

 

 

 - Hội liên hiệp các tổ chức hữu nghị

253

Giao dự toán về Sở Ngoại vụ

 

 

 - Hội cựu thanh niên xung phong

519

Giao dự toán về Tỉnh đoàn thanh niên

 

 

 - Liên hiệp hội khoa học và kỹ thuật

616

 

 

9.4

Quản lý hành chính khác

88,900

 

 

 

 - Kinh phí thực hiện Đề án, nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XIII

50,000

Phân bổ chi tiết sau

 

 

 - Kinh phí tổng điều tra Nông nghiệp nông thôn

5,000

Phân bổ chi tiết sau

 

 

 - Kinh phí bầu cử HĐND các cấp

3,900

Giao dự toán về các đơn vị: Sở Nội vụ: 2.000 triệu đồng, Văn phòng UBND tỉnh: 100 triệu đồng; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: 100 triệu đồng; Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch: 100 triệu đồng; Đài PTTH tỉnh: 50 triệu đồng; Hội Cựu chiến binh: 50 triệu đồng; Hội Liên hiệp phụ nữ: 50 triệu đồng; Tỉnh đoàn Thanh niên: 50 triệu đồng; Ủy ban MTTQ: 1.000 triệu đồng; Hội Nhà báo: 50 triệu đồng; Hội Nông dân: 50 triệu đồng; Công an tỉnh: 100 triệu đồng; Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh: 100 triệu đồng; Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh: 100 triệu đồng.

 

 

 - Kinh phí thực hiện Đề án cải cách hành chính

5,000

Phân bổ chi tiết sau

 

 

 - Kinh phí mua ô tô

20,000

Chỉ thực hiện khi có chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ

 

 

 - Kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật

5,000

Phân bổ chi tiết sau

 

10

Quốc phòng - An ninh

50,604

 

 

 

 - Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

30,493

 

 

 

 - Công an tỉnh

7,944

 

 

 

 - Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng

12,167

 

 

11

Chi khác ngân sách

7,825

 

 

 

 - Bổ sung quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

1,000

Giao Liên minh Hợp tác xã thực hiện, quản lý

 

 

 - Bổ sung quỹ hỗ trợ nông dân

2,000

Giao về Hội nông dân tỉnh

 

 

 - Bổ sung quỹ phòng, chống tội phạm

1,000

Giao về Sở Tài chính

 

 

 - Trả lãi vay NHPT

210

 

 

 

 - Kinh phí 184

1,096

Giao dự toán ngân sách Đảng tỉnh

 

 

 - Liên đoàn Lao động tỉnh

2,119

Trong đó: Hỗ trợ kinh phí sửa chữa trụ sở làm việc: 1.600 triệu đồng

 

 

 - Toà án nhân dân tỉnh

400

Theo Văn bản số 16588/CVLT-BTC-TANDTC ngày 28/11/2012

 

12

Tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên để bố trí chi CCTL

32,750

 

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,000

 

 

V

Dự phòng Ngân sách

85,571

 

 

1

Bố trí dự phòng ngân sách theo dự toán TW giao

48,710

 

 

2

Chênh lệch tăng thu giữa dự toán TW giao với dự toán ĐP giao chưa bố trí nhiệm vụ chi

36,861

 

 

B

CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG

411,902

Phân bổ chi tiết sau

 

1

 Chương trình Giảm nghèo nhanh và bền vững

365,402

 

 

 

 - Vốn đầu tư

212,040

 

 

 

 - Vốn sự nghiệp

153,362

 

 

2

 Chương trình Xây dựng nông thôn mới

46,500

 

 

 

 - Vốn đầu tư

30,200

 

 

 

 - Vốn sự nghiệp

16,300

 

 

C

CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KHÁC

558,763

 

 

I

Bổ sung mục tiêu (vốn ĐT XDCB)

553,285

 

 

II

Bổ sung mục tiêu (vốn sự nghiệp)

5,478

 

 

1

Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội LH phụ nữ các cấp giai đoạn 2013-2017

405

Giao dự toán về Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

 

2

Hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hợp tác xã (Hỗ trợ thành lập mới Hợp tác xã)

210

Giao dự toán về Liên minh Hợp tác xã

 

3

Đề án phát triển KTXH vùng dân tộc rất ít người

663

 

 

 

 - Kinh phí quản lý đề án

463

Giao dự toán về Ban Dân tộc

 

 

 - Hỗ trợ học sinh khối Trung học phổ thông là con hộ nghèo người dân tộc La Hủ

200

Giao dự toán về Sở Giáo dục & Đào tạo

 

4

Hỗ trợ từ vốn nước ngoài (Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học)

4,200

Phân bổ chi tiết sau

 

D

CHI TỪ NGUỒN VAY NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

200,000

 

 

E

CHI TỪ CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ CHI QUẢN LÝ QUA NSNN

8,000

 

 

1

Chi từ học phí

3,000

 

 

2

Chi từ nguồn thu ủng hộ, đóng góp

5,000

 

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN