cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 05/08/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

  • Số hiệu văn bản: 15/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Ngày ban hành: 05-08-2015
  • Ngày có hiệu lực: 15-08-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3390 ngày (9 năm 3 tháng 15 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2015/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 05 tháng 08 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Hòa giải cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1818/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh với nội dung chính như sau:

1. Nội dung chi và mức chi

a) Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ việc hòa giải):

Căn cứ vào hồ sơ cụ thể có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc hòa giải thành hoặc không thành của tổ hòa giải ở cơ sở, mức chi cụ thể như sau:

- Đối với vụ, việc hòa giải thành: 200.000 đồng/vụ/tổ hòa giải;

- Đối với vụ, việc hòa giải không thành: 150.000 đồng/vụ/tổ hòa giải;

b) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải): 100.000 đồng/vụ/tổ hòa giải/tháng;

c) Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên: 70.000 đồng/ người/ buổi;

d) Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên: 10.000 đồng/người/buổi.

2. Các nội dung chi và mức chi khác không quy định tại Nghị quyết này, thì áp dụng theo quy định của Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở và các văn bản pháp luật hiện hành.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện cho công tác hòa giải cơ sở được bố trí trong dự toán hàng năm của từng cấp ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, bãi bỏ các nội dung chi, mức chi về công tác hòa giải cơ sở quy định tại Điểm b Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 1 và Mục 8 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định.

Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính;
- VP UBND tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Báo Tây Ninh;
- Lưu: VT, VP ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Võ Hùng Việt