cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015, tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 10-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 15-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-12-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 369 ngày (1 năm 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-12-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-12-2013, Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015, tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 Hỗ trợ kinh phí cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện đề án “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015””. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2014/NQ-HĐND

Đồng Xoài, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015, TỈNH BÌNH PHƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 232/BC-UBND ngày 17/11/2014; Báo cáo thm tra số 58/BC-HĐND-KTNS ngày 24/11/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương năm 2015 như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 3.200 tỷ đồng.

(Có biểu mẫu chi tiết kèm theo)

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.999 tỷ 177 triệu đồng.

(Có biểu mẫu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 như sau:

Tổng chi ngân sách tỉnh là: 4.990 tỷ 891 triệu đồng.

Trong đó:

1. Chi trong cân đối ngân sách tỉnh: 2.298 tỷ 065 triệu đồng;

2. Các khoản chi được quản lý qua ngân sách nhà nước: 293 tỷ 700 triệu đồng;

3. Chi bổ sung cho ngân sách các huyện, thị xã: 2.399 tỷ 126 triệu đồng.

Điều 3. Đ hoàn thành nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2015, các ngành, các cấp cần triển khai thực hiện tốt các nội dung trọng tâm sau:

1. Trong lĩnh vực thu ngân sách

a) Dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2015 được xây dựng trên cơ sở đánh giá khả năng thực hiện cụ thể thu ngân sách năm 2014, bám sát các chỉ số dự báo tình hình đầu tư, phát triển sản xuất - kinh doanh, tính toán cụ thể các yếu tố tăng, giảm thu do thực hiện các Luật mới (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật Đất đai,...); chính sách thuế mới và các văn bản hướng dẫn; do thực hiện các quy định mới về tăng mức trích lập dự phòng rủi ro và xử lý nợ xấu đối với các tổ chức tín dụng; các khoản thu còn được gia hạn, miễn, giảm theo các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và do nhiều tác động từ bên ngoài.

b) Rà soát, đánh giá các yếu tố tác động đến dự toán thu do việc tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu s thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,.... Trên cơ sở đó, đặt mục tiêu huy động vào ngân sách nhà nước năm 2015 t thuế, phí khoảng 18-19% GDP. Dự toán thu nội địa (không kể số thu tiền sử dụng đất phấn đấu tăng bình quân khoảng 14-16% so với đánh giá ước thực hiện năm 2014 (loại trừ các yếu t tăng, giảm thu do thay đổi chính sách).

c) Phân tích diễn biến tình hình nợ thuế của người nộp thuế, rà soát lại tất cả các khoản nợ thuế và kiên quyết áp dụng các biện pháp cưỡng chế như: đăng tải các doanh nghiệp nợ đọng, chây ỳ trên các phương tiện thông tin đại chúng, cưỡng chế bằng hình thức trích tài khoản ngân hàng, tổ chức thu hồi nợ qua bên thứ ba đối với các doanh nghiệp nợ đọng trên 90 ngày và các doanh nghiệp hết thời gian ưu đãi nhưng chưa nộp thuế vào ngân sách nhà nước, tiến hành kê biên tài sản, đình chỉ hóa đơn, đề xuất thu hồi mã số thuế và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

d) Đôn đốc các đơn vị hoàn trả các khoản tạm ứng từ ngân sách tỉnh, các khoản thu hồi dự toán theo kết luận của Thanh tra, Kim toán Nhà nước năm 2012 đ đảm bảo nguồn cân đối chi lương và các chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng theo chế độ quy định;

e) Trên cơ sở số giao dự toán thu năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho các địa phương, các huyện, thị xã căn cứ khả năng và tình hình phát triển kinh tế năm 2015 của địa phương, đơn vị phấn đấu tăng thu một cách hợp lý theo tinh thần Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 14/6/2014 của Th tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015.

2. Trong lĩnh vực chi ngân sách địa phương

Dự toán chi ngân sách năm 2015 tiếp tục được xây dựng trên cơ sở số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp và số bổ sung cân đối trong kỳ ổn định ngân sách 5 năm (2011-2015) nên tổng chi ngân sách năm 2015 (tr nguồn làm lương, ghi thu - ghi chi và chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất) không tăng so với ước thực hiện năm 2014.

Vì vậy, đ điu hành ngân sách bám sát theo dự toán được giao nhưng vẫn đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ chi theo phân cấp; các địa phương, đơn vị khi xây dựng dự toán chi ngân sách năm 2015 cần dựa trên cơ sở các đnh hướng như sau:

a) Đối với chi đầu tư phát triển:

Tiếp tục rà soát, phân loại các dự án để ưu tiên bố trí kinh phí cho các dán có hiệu quả về kinh tế - xã hội, các dự án phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế khắc phục hậu quả thiên tai..., các dự án có khả năng hoàn thành trong năm 2015. Rà soát, giám sát chặt chẽ việc bố trí dự toán cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế như khu kinh tế, khu công nghiệp, trong đó các dự án cơ sở hạ tầng có ý nghĩa phát trin kinh tế - xã hội không chỉ đi với riêng địa phương mà còn đi với cả vùng, trước khi triển khai thực hiện cần chủ động lấy ý kiến tư vn giám sát từ các cơ quan có thẩm quyền, ý kiến phản biện của các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các địa phương có liên quan để đảm bảo hiệu quả kinh tế chung của cả vùng, tránh tình trạng đầu tư phân mảnh với tầm nhìn hạn chế về không gian (địa giới hành chính) và thời gian (nhiệm kỳ thực hiện). Chú trọng thực hin nhiệm vụ xóa đói, giảm nghèo, tạo việc làm, xử lý các t nạn xã hội, bố trí đủ vốn đi ứng cho các dự án ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định; dành nguồn trong dự toán chi xây dựng cơ bản để xử lý các khoản nợ xây dựng cơ bản các khoản ứng trước, nợ huy động phải trả khi đến hạn.

B trí dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách địa phương từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng; chủ động phân bổ lập Quỹ Phát triển đất theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; ưu tiên bố trí đủ kinh phí để đẩy nhanh công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị quyết của Quc hội. Xây dựng phương án huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng ở địa phương, bố trí ngân sách địa phương đảm bảo hoàn trả đủ các khoản đến hạn (cả gốc và lãi) phải trả theo đúng quy định tại Khon 3 Điu 8 Luật Ngân sách nhà nước.

b) Đối với chi thường xuyên:

Các địa phương, đơn vị khi phân bổ, giao dự toán chi sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính phải đảm bảo kinh phí thực hiện những nhiệm vụ quan trọng theo quy định của pháp luật, những nhiệm vụ Chính phủ, Th tướng Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh đã quyết định, bố trí đủ kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ đã ban hành, chủ động dành nguồn thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020. Đng thời, đảm bảo yêu cầu chi tiêu ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đm quc phòng, an ninh, bảo đảm đủ nguồn để thực hiện các chính sách an sinh xã hội.

Phân bổ giao dự toán cho các đơn vị sự nghiệp, trên cơ sở dự toán được Hội đng nhân dân tỉnh giao, các địa phương, đơn vị quyết định mức phân b kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp cho phù hợp, đảm bảo hiệu quả theo nguyên tắc các đơn vị có nguồn thu sự nghiệp, thu phí dịch vụ phải phấn đu nâng mức tự trang tri nhu cầu chi từ nguồn thu sự nghiệp, thu phí của mình, đ dành nguồn ngân sách ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bng nguồn ngân sách nhà nước. Tiếp tục giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp và thực hiện xã hội hóa các loại hình sự nghip, nhất là y tế, giáo dục với mức độ cao hơn.

Năm 2015, sẽ tiến hành Đại hội Đảng các cấp để tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc vào năm 2016; đồng thời, năm 2015 cũng là năm tròn, năm chn của nhiu sự kiện. Căn cứ quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, các địa phương, đơn vị xây dựng dự toán trên tinh thn triệt để tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời chủ động tính toán ngun cân đối.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 


Nơi nhận:

- y ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TU, TT. HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, UBMTTQVN tnh;
-
Các Ban của HĐND tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
-
LĐVP, Phòng CTHĐND;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng

 


DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 TOÀN TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Dự toán 2015

Trong đó

Khối tỉnh

Khối huyện

Trong đó

Đồng Xoài

Bình Long

Phước Long

Đồng Phú

Lộc Ninh

Bù Đốp

Bù Đăng

Chơn Thành

Hớn Quản

Bù Gia Mập

1

2=3+4

3

4=5->14

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Tổng thu NSNN trên địa bàn

3.200.000

1.956.700

1.243.300

228.000

133.000

130.000

117.000

99.700

49.500

72.500

157.600

67.000

189.000

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

2.832.000

1.663.000

1.169.000

218.000

123.000

123.200

111.000

92.700

48.000

64.500

149.600

60.000

179.000

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

2.642.000

1.473.000

1.169.000

218.000

123.000

123.200

111.000

92.700

48.000

64.500

149.600

60.000

179.000

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

373.500

373.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

66.000

66.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

280.000

280.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

27.000

27.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

175

175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

325

325

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

312.700

310.000

2.700

2.700

0

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thuế giá trị gia tăng

152.900

151.000

1.900

1.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

85.785

85.000

785

785

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

73.000

73.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

265

250

15

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

750

750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

100.000

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

46.980

46.980

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

49.000

49.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

650

650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

850

850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

270

270

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các khoản thu khác

2.250

2.250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Thu từ khu vực công thg nghiệp-ngoài quốc doanh

960.000

347.000

613.000

114.000

76.000

75.000

53.000

25.000

20.000

22.000

90.000

19.000

119.000

- Thuế giá trị gia tăng

819.545

288.150

531.395

94.700

59.200

67.670

44.075

18.850

17.530

16.690

81.900

15.180

115.600

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

83.867

46.000

37.867

12.000

5.800

3.000

5.487

2.800

980

2.000

4.300

1.000

500

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch v trong nước

2.540

0

2.540

750

250

350

55

300

275

160

300

100

0

- Thuế tài nguyên

23.305

6.000

17.305

750

9.000

280

1.650

700

25

600

1.500

2.000

800

- Thuế môn bài

14.313

850

13.463

3.000

1.000

1.600

963

1.200

750

1.550

1.400

600

1.400

- Thu khác ngoài quốc doanh

16.430

6.000

10.430

2.800

750

2.100

770

1.150

440

1.000

600

120

700

5. Lệ phí trước bạ

113.100

0

113.100

27.000

6.500

14.600

7.700

10.000

6.500

10.000

10.000

5.800

15.000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

4.060

 

4.060

 

 

 

230

30

2.300

 

1.500

0

0

7. Thuế SD đất phi nông nghiệp

3.920

 

3.920

1.400

500

550

170

100

0

200

500

300

200

8. Thuế thu nhập cá nhân

180.000

113.700

66.300

16.000

4.500

4.500

7.000

7.200

2.200

4.800

9.000

4.600

6.500

9. Thuế bo vệ môi trường

28.000

26.000

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Thu phí và lệ phí

50.000

13.800

36.200

1.300

9.500

3.000

3.500

2.800

1.800

4.000

4.000

3.500

2.800

- Phí và lệ phí Trung ương

5.500

5.500

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phí và lệ phí địa phương

44.500

8.300

36.200

1.300

9.500

3.000

3.500

2.800

1.800

4.000

4.000

3.500

2.800

12. Tiền sử dụng đất

320.000

125.000

195.000

40.000

15.000

20.000

20.000

28.000

9.000

15.000

20.000

12.000

16.000

13. Thu tiền cho thuê đất

52.250

0

52.250

6.000

3.600

550

12.000

7.000

600

2.000

4.000

6.500

10.000

14. Thu khác

136.400

64.000

72.400

7.000

7.000

4.500

6.000

9.500

5.200

6.000

10.000

7.800

9.400

* Trong đó thu phạt ATGT

65.000

34.800

30.200

 

4.000

3.000

5.600

2.700

3.000

1.500

4.800

2.800

2.800

15. Thu khác tại xã

8.070

0

8.070

600

400

500

1.400

3.070

400

500

600

500

100

II. Thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu

190.000

190.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tr.đó: + Thuế XK, NK, TTĐB

25.000

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Thuế VAT hàng nhập khẩu

165.000

165.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Các khoản thu đưc để lại chi quản lý qua NSNN

368.000

293.700

74.300

10.000

10.000

6.800

6.000

7.000

1.500

8.000

8.000

7.000

10.000

- Thu từ xổ số kiến thiết

265.700

265.700

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học phí

51.480

28.000

23.480

5.000

1.500

3.730

2.500

2.500

250

3.000

1.500

2.300

1.200

- Các khoản huy động đóng góp

26.370

0

26.370

1.500

6.500

1.150

1.760

1.200

400

1.400

4.500

2.960

5.000

- Thu phí lệ phí

9.010

 

9.010

1.500

0

1.050

240

800

320

1.700

1.000

400

2.000

- Thu khác

15.440

0

15.440

2.000

2.000

870

1.500

2.500

530

1.900

1.000

1.340

1.800

Tổng thu NSĐP

5.999.177

2.591.766

3.407.412

412.070

234.859

240.710

351.874

392.857

245.444

401.020

260.854

367.698

500.026

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

5.631.177

2.298.066

3.333.112

402.070

224.859

233.910

345.874

385.857

243.944

393.020

252.854

360.698

490.026

- Thu ngân sách địa phương được hưởng

2.633.925

1.699.940

933.986

173.475

100.730

104.753

80.950

64.950

38.083

49.440

123.550

42.355

155.700

Tr.đó: + Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%)

2.430.642

1.626.790

803.853

161.575

82.830

95.153

69.087

48.380

29.933

37.390

107.550

29.955

142.000

+ Thu huyện hưởng 100%

203.283

73.150

130.133

11.900

17.900

9.600

11.863

16.570

8.150

12.050

16.000

12.400

13.700

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

2.997.252

598.126

2.399.126

228.595

124.129

129.157

264.924

320.907

205.861

343.580

129.304

318.343

334.326

+ Bổ sung cân đối

864.922

0

1.191.457

160.145

38.687

31.575

123.133

142.609

115.874

164.049

71.566

164.824

178.995

+ BS vốn XDCB theo phân cấp

0

0

149.500

16.100

15.640

13.800

16.100

15.985

12.075

17.020

12.650

12.305

17.825

+ Bổ sung có mục tiêu XDCB

368.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Bổ sung vốn CTMT

93.813

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Bổ sung CTMT khác

689.887

 

164.713

6.500

5.300

24.167

19.063

21.811

21.105

25.800

20.450

8.500

12.017

+ Bổ sung nguồn làm lương

980.330

 

893.456

45.850

64.502

59.615

106.628

140.502

56.807

136.711

24.638

132.714

125.489

B. Các khoản thu quản lý qua NSNN

368.000

293.700

74.300

10.000

10.000

6.800

6.000

7.000

1.500

8.000

8.000

7.000

10.000

- Thu từ xổ số kiến thiết

265.700

265.700

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học phí

51.480

28.000

23.480

5.000

1.500

3.730

2.500

2.500

250

3.000

1.500

2.300

1.200

- Các khoản huy động đóng góp

26.370

0

26.370

1.500

6.500

1.150

1.760

1.200

400

1.400

4.500

2.960

5.000

- Thu phí lệ phí

9.010

0

9.010

1.500

0

1.050

240

800

320

1.700

1.000

400

2.000

- Thu khác

15.440

0

15.440

2.000

2.000

870

1.500

2.500

530

1.900

1.000

1.340

1.800

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015 TOÀN TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng.

Nội dung

Dự toán năm 2015

Trong đó

Khối tỉnh

Khối huyện

Trong đố

Đng Xoài

Bình Long

Phước Long

Đng Phú

Lộc Ninh

Bù Đốp

Bù Đăng

Chơn Thành

Hớn Quản

Bù Gia Mp

I

2=3+4

3

4=5->14

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Tổng chi NSĐP

5.999.177

2.591.765

3.407.412

412.070

234.859

240.710

351.874

392.857

245.444

401.020

260.854

367.698

500.026

A. Chi cân đối NSĐP

5.631.177

2.298.065

3.333.112

402.070

224.859

233.910

345.874

385.857

243.944

393.020

252.854

360.698

490.026

I. Chi đầu tư phát triển

831.800

565.300

266.500

40.100

24.640

25.800

28.100

32.785

17.475

26.020

24.650

19.505

27.425

1. Chi xây dựng cơ bn tập trung

830.800

564.300

266.500

40.100

24.640

25.800

28.100

32.785

17.475

26.020

24.650

19.505

27.425

a. Vốn trong nước

812.800

546.300

266.500

40.100

24.640

25.800

28.100

32.785

17.475

26.020

24.650

19.505

27.425

- Vốn cân đối theo phân cấp

270.500

121.000

149.500

16.100

15.640

13.800

16.100

15.985

12.075

17.020

12.650

12.305

17.825

- Từ hỗ trợ có mục tiêu của NS cp trên

350.300

350.300

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

192.000

75.000

117.000

24.000

9.000

12.000

12.000

16.800

5.400

9.000

12.000

7.200

9.600

b. Vn ngoài nước

18.000

18.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2. Chi đầu tư và hỗ tr các doanh nghip theo chế đ

1.000

1.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

II. Chi thường xuyên

4.459.983

1.461.276

2.998.707

353.496

195.242

203.847

311.175

342.108

222.384

360.138

222.833

334.948

452.536

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

28.240

17.500

10.740

867

820

487

893

1.551

717

1.828

962

979

1.636

2. Chi sự nghiệp kinh tế

744.980

332.308

412.672

72.441

33.555

30.264

30.811

28.734

38.304

40.891

44.531

47.070

46.071

- Chi sự nghiệp nông-lâm-thủy lợi

79.469

61.161

18.308

200

300

300

2.625

2.993

1.560

3.130

500

1.200

5.500

- Chi sự nghiệp giao thông

92.438

29.738

62.700

10.000

5.500

7.500

5.000

3.000

6.000

6.000

6.000

6.000

7.700

- Chi SN môi trường

38.679

15.679

23.000

6.000

2.600

2.600

1.600

1.600

1.600

1.600

1.600

2.200

1.600

- Chi SN kiến thiết thị chính

25.000

0

25.000

3.000

2.000

2.000

1.000

5.000

5.000

1.000

3.000

1.000

2.000

- Chi đo đạc lập cơ sở dữ liệu t nguồn TSD đất

32.000

32.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp kinh tế khác

477.394

193.730

283.664

53.241

23.155

17.864

20.586

16.141

24.144

29.161

33.431

36.670

29.271

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1.977.761

474.832

1.502.929

150.804

87.734

96.551

160.253

194.619

93.709

205.889

93.273

175.790

244.307

- Chi sự nghiệp giáo dục

1.841.881

390.964

1.450.917

146.067

84.301

93.388

156.058

187.586

90.215

201.553

87.981

166.719

237.049

- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

135.880

83.868

52.012

4.737

3.433

3.163

4.195

7.033

3.494

4.336

5.292

9.071

7.258

4. Chi sự nghiệp y tế

330.054

105.805

224.249

22.985

16.518

19.286

21.946

23.665

18.242

28.138

17.575

21.476

34.418

+ Tr.đó: Chi KCB trẻ em dưới 6 tuổi

54.089

0

54.089

5.330

4.015

3.836

4.745

5.852

2.686

8.071

3.728

5.938

9.888

5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

19.323

16.323

3.000

300

300

300

300

300

300

300

300

300

300

6. Chi sự nghiệp văn hóa du lịch và thể thao

103.301

74.626

28.675

4.421

1.691

2.465

2.936

3.182

1.490

3.187

2.167

3.151

3.985

7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

31.958

25.518

6.440

726

847

903

511

655

334

534

378

618

934

8. Chi đảm bảo xã hội

117.793

50.245

67.548

8.267

5.338

1.765

7.622

9.875

4.347

4.673

5.247

7.807

12.607

9. Chi quản lý hành chính

925.182

302.619

622.563

79.861

40.213

42.373

76.105

64.482

47.308

62.882

48.276

67.515

93.548

10. Chi an ninh quốc phòng địa phương

150.514

41.500

109.014

11.929

7.749

8.575

8.938

13.910

15.221

10.773

9.576

9.459

12.884

- Chi giữ gìn an ninh và trật tự an toàn XH

30.225

7.000

23.225

2.560

1.837

1.722

1.722

3.312

2.945

2.726

2.362

1.310

2.729

- Chi quốc phòng địa phương

120.289

34.500

85.789

9.369

5.912

6.853

7.216

10.598

12.276

8.047

7.214

8.149

10.155

11. Chi khác ngân sách

30.877

20.000

10.877

895

477

878

860

1.135

2.412

1.043

548

783

1.846

III. Chi Chương trình mục tiêu vốn sự nghiệp

51.601

51.601

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Chi trả nợ lãi vay đầu XD CSHT theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Chi trích lập quỹ phát triển đất

96.300

96.300

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII. Chi Chương trình mục tiêu

93.813

93.813

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

XI. D phòng

94.680

26.775

67.905

8.474

4.977

4.263

6.599

10.964

4.085

6.862

5.371

6.245

10.065

B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN

368.000

293.700

74.300

10.000

10.000

6.800

6.000

7.000

1.500

8.000

8.000

7.000

10.000

- Thu từ xổ số kiến thiết

265.700

265.700

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

- Học phí

51.480

28.000

23.480

5.000

1.500

3.730

2.500

2.500

250

3.000

1.500

2.300

1.200

- Các khoản huy động đóng góp

26.370

0

26.370

1.500

6.500

1.150

1.760

1.200

400

1.400

4.500

2.960

5.000

- Thu phí lệ phí

9.010

0

9.010

1.500

0

1.050

240

800

320

1.700

1.000

400

2.000

- Thu khác

15.440

0

15.440

2.000

2.000

870

1.500

2.500

530

1.900

1.000

1.340

1.800

 


TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 KHỐI TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh)

Đ.V.T: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Biên chế

Bao gồm

Mức độ tự chủ

Dự toán năm 2015

Trừ 10% tiết kiệm tăng lương

Dự toán giao năm 2015

Định mức biên chế

Ngoài khoán

Phụ cấp ưu đãi tăng lương

Tổng cộng

Tỷ lệ %

Số tiền

1

2

3

4

5

6

7=4+5+6

8

9

10=7-9

11

12=10-11

I

Chi trợ giá, trợ cước

0

0

1.500

 

1.500

 

 

17.500

0

17.500

1

Trung tâm Phát hành phim&Chiếu bóng

 

0

1.500

 

1.500

 

0

1.500

 

1.500

2

Báo Bình Phước

 

0

 

 

0

 

0

16.000

 

16.000

II

Chi sự nghiệp Kinh tế

692

42.736

250.607

27.490

320.833

 

2.430

318.403

1.774

316.629

II.1

Sự nghiệp lâm nghiệp

59

3.540

1.580

2.787

7.907

0

0

7.907

128

7.779

2

Chi cục Kiểm Lâm

43

2.580

1.280

2.306

6.166

 

0

6.166

86

6.080

3

Chi cục Lâm nghiệp

16

960

300

481

1.741

 

0

1.741

42

1.699

II.2

Sự nghiệp Nông nghiệp-Thủy lợi

270

17.416

27.382

9.896

54.694

 

690

54.004

622

53.382

1

Sở Nông nghiệp-Phát triển nông thôn

 

0

7.638

 

7.638

 

0

7.638

 

7.638

2

Chi cục Thú y

68

4.080

4.480

3.584

12.144

10

408

11.736

128

11.608

3

Chi cục Bảo vệ thực vật

58

4.146

2.500

3.233

9.879

 

0

9.879

155

9.724

4

Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư

36

2.160

4.140

634

6.934

 

0

6.934

110

6.824

5

Chi cục Phát triển nông thôn

19

1.140

900

548

2.588

 

0

2.588

 

2.588

6

Trung tâm giống nông lâm nghiệp

20

1.200

3.274

346

4.820

 

0

4.820

57

4.763

7

Trung tâm điều tra quy hoạch PTNNNT

17

1.020

 

294

1.314

10

102

1.212

40

1.172

8

Chi cục thủy lợi phòng chng lụt bão

17

1.570

1.500

491

3.561

 

0

3.561

47

3.514

9

Trung tâm thủy sn

15

900

2.100

263

3.263

20

180

3.083

26

3.057

10

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm thủy sản

14

840

600

366

1.806

 

0

1.806

44

1.762

11

Văn phòng điều phối CTMT QG xây dựng nông thôn mới

6

360

250

137

747

 

0

747

15

732

II.3

Sự nghiệp giao thông

52

3.120

25.280

1.597

29.997

10

102

29.895

157

29.738

1

Ban Thanh tra giao thông

35

2.100

100

1.314

3.514

 

0

3.514

95

3.419

2

Khu quản lý bảo trì đường bộ

17

1.020

180

283

1.483

10

102

1.381

62

1.319

3

Sự nghiệp giao thông

 

0

25.000

 

25.000

 

0

25.000

 

25.000

3.1

Sở Giao thông vận ti

 

 

15.000

 

15.000

 

 

15.000

 

15.000

3.2

S Xây dựng

 

 

10.000

 

10.000

 

 

10.000

 

10.000

II.4

Chi sự nghiệp tài nguyên

33

1.980

49.292

578

51.850

20

252

51.598

78

51.520

1

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

21

1.260

 

362

1.622

20

252

1.370

41

1.329

2

Trung tâm công nghệ thông tin môi trường

12

720

100

216

1.036

 

0

1.036

37

999

3

Sở Tài nguyên môi trường

 

0

49.192

 

49.192

 

0

49.192

 

49.192

II.5

Sự nghiệp kinh tế khác

278

16.680

147.073

12.632

176.385

185

1.386

174.999

789

174.210

1

Trung tâm CNTT và truyền thông

12

720

 

153

873

15

108

765

40

725

2

Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng

17

1.020

 

331

1.351

60

612

739

5

734

3

Thanh Tra xây dựng

24

1.440

400

827

2.667

 

0

2.667

77

2.590

4

Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch

24

1.440

2.800

360

4.600

 

0

4.600

78

4.522

5

Trung tâm Khuyến công, TVPTCN

26

1.560

3.540

448

5.548

10

156

5.392

80

5.312

6

Trung tâm bán đấu giá

9

540

 

78

618

50

270

348

10

338

7

Phòng công chứng số 2

8

480

234

110

824

50

240

584

 

584

8

Trung tâm trợ giúp pháp lý

21

1.260

635

468

2.363

 

0

2.363

75

2.288

9

Quỹ phát triển đất

25

1.500

120

410

2.030

 

0

2.030

80

1.950

10

Trung tâm khai thác hạ tầng khu công nghiệp

9

540

3.990

145

4.675

 

0

4.675

35

4.640

11

ờn Quốc Gia Bù Gia Mập

93

5.580

6.100

9.105

20.785

 

0

20.785

259

20.526

12

Trung tâm trợ giúp PT DN nh và vừa

10

600

635

197

1.432

 

0

1.432

50

1.382

13

Công nghệ thông tin khác

 

0

10.000

 

10.000

 

0

10.000

 

10.000

14

Kinh phí hoạt động của Đng

 

 

2.000

 

2.000

 

0

2.000

 

2.000

15

Kinh phí hệ thống báo cháy tự động

 

 

5.000

 

5.000

 

0

5.000

 

5.000

16

Kinh phí lưu trữ

 

 

1.500

 

1.500

 

0

1.500

 

1.500

17

Kinh phí quy hoạch

 

 

24.000

 

24.000

 

0

24.000

 

24.000

18

Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính

 

 

600

 

600

 

0

600

 

600

19

Vốn đối ứng CTMT

 

 

5.000

 

5.000

 

0

5.000

 

5.000

20

Các hoạt động thanh tra, tuyên truyn phổ biến pháp luật

 

0

5.000

 

5.000

 

0

5.000

 

5.000

21

Chi trích kinh phí ATGT 70% về NSTW

 

 

45.500

 

45.500

 

 

45.500

 

45.500

22

Chi hoạt động các ban ATGT

 

 

19.500

 

19.500

 

 

19.500

 

19.500

23

Trích x phạt VPHC

 

 

10.519

 

10.519

 

 

10.519

 

10.519

III

Sự nghiệp môi trường

19

1.140

14.080

549

15.769

 

36

15.733

54

15.679

1

Chi cục bảo vệ môi trường

16

960

80

490

1.530

 

0

1.530

44

1.486

2

Trung tâm quan trắc môi trường

3

180

 

59

239

20

36

203

10

193

3

Chi sự nghiệp môi trưng

 

0

14.000

 

14.000

 

0

14.000

 

14.000

IV

Chi sự nghiệp Giáo dục-Đào tạo

3.456

216.320

91.986

168.007

476.313

0

0

476.313

1.481

474.832

IV.1

Sự nghiệp Giáo dục

3.136

174.801

58.486

158.388

391.675

0

0

391.675

711

390.964

1

Sở Giáo dục đào tạo

2.876

148.810

53.060

143.095

344.965

 

0

344.965

 

344.965

2

Trường dân tộc nội trú tỉnh

73

9.883

860

4.618

15.361

 

0

15.361

159

15.202

3

Trường chuyên Quang Trung

110

9.501

2.966

5.901

18.368

 

 

18.368

280

18.088

4

Trường chuyên Bình Long

77

6.607

1.600

4.774

12.981

 

 

12.981

272

12.709

IV.2

Sự nghiệp Đào tạo

320

41.519

33.500

9.619

84.638

0

0

84.638

770

83.868

1

Trường Cao đẳng sư phạm

105

16.134

 

3.458

19.592

 

 

19.592

300

19.292

2

Trường Trung học y tế

75

10.570

1.500

2.327

14.397

 

 

14.397

 

14.397

3

Trường Chính trị

60

3.600

16.000

1.683

21.283

 

 

21.283

190

21.093

4

Trường Trung cấp nghề Tôn Đức Thắng

80

11.215

1.000

2.151

14.366

 

 

14.366

280

14.086

5

Đào tạo khác

 

 

15.000

 

15.000

 

 

15.000

 

15.000

V

Sự nghiệp Y tế

1.046

58.650

21.104

28.090

107.844

 

444

107.400

1.595

105.805

1

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

335

20.100

8.504

10.626

39.230

20

444

38.786

1.114

37.672

2

Bệnh viện Y học cổ truyền

111

6.750

1.600

 

8.350

 

 

8.350

 

8.350

3

Bệnh viện tỉnh

600

31.800

4.000

17.464

53.264

 

 

53.264

481

52.783

4

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ

 

 

5.000

 

5.000

 

 

5.000

 

5.000

5

Sự nghiệp DS kế hoạch hóa GĐ, tr em

 

0

2.000

 

2.000

 

 

2.000

 

2.000

VI

Sự nghiệp Khoa học và công nghệ

29

1.740

14.300

603

16.643

 

234

16.409

86

16.323

1

Sở Khoa học và Công nghệ

 

0

13.000

 

13.000

 

 

13.000

 

13.000

2

Chi cục tiêu chuẩn ĐL-CL

16

960

1.100

402

2.462

 

 

2.462

52

2.410

3

Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL

13

780

200

201

1.181

30

234

947

34

913

VII

Sự nghiệp Văn hóa Du lịch Thể Thao

160

30.901

41.702

2.495

75.098

0

0

75.098

472

74.626

1

Sự nghiệp văn hóa - TT - DL

 

0

7.460

 

7.460

 

0

7.460

 

7.460

2

Thư viện

17

1.020

1.500

368

2.888

 

0

2.888

45

2.843

3

Trung tâm Văn hóa thông tin

30

1.800

6.000

432

8.232

 

0

8.232

91

8.141

4

Bảo tàng

24

1.440

1.150

383

2.973

 

0

2.973

84

2.889

5

Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng

19

1.140

300

318

1.758

 

0

1.758

59

1.699

6

Đoàn ca múa nhạc tổng hợp

10

1.901

2.550

119

4.570

 

0

4.570

20

4.550

7

Trung tâm Thể dục thể thao

39

22.340

21.586

594

44.520

 

0

44.520

96

44.424

8

Ban quản lý di tích

21

1.260

1.156

281

2.697

 

0

2.697

77

2.620

VIII

Sự nghiệp Phát thanh truyền hình

123

17.880

5.785

3.152

26.817

 

1.107

25.710

192

25.518

1

Đài Phát thanh Truyền hình

123

17.880

5.785

3.152

26.817

15

1.107

25.710

192

25.518

IX

Đảm bảo xã hội

97

6.150

41.301

3.456

50.907

 

486

50.421

176

50.245

1

Trung tâm chữa bệnh GD- LĐ - XH

47

2.820

6.000

2.590

11.410

10

282

11.128

82

11.046

2

Trung tâm công tác xã hội

13

780

300

263

1.343

 

0

1.343

38

1.305

3

Trung tâm giới thiệu việc làm

17

1.020

 

242

1.262

20

204

1.058

11

1.047

4

Trung tâm Nuôi dưỡng người già-tr m côi

20

1.530

250

361

2.141

 

0

2.141

45

2.096

5

Chi tiền Tết và ngày 27/7 cho đối tượng CS

 

0

10.000

 

10.000

 

0

10.000

 

10.000

6

Mai táng phí cho đối tượng cựu chiến binh

 

0

400

 

400

 

0

400

 

400

7

Đón hài cốt liệt sỹ, đám tang

 

0

300

 

300

 

0

300

 

300

8

Chi sự nghiệp chăm sóc trẻ em

 

0

1.291

 

1.291

 

0

1.291

 

1.291

9

Đón cán bộ người có công thăm Lăng Bác

 

0

300

 

300

 

0

300

 

300

10

Ban quản lý nghĩa trang

 

0

400

 

400

 

0

400

 

400

11

Kinh phí phòng chống mại dâm, ma túy

 

0

360

 

360

 

0

360

 

360

12

Chương trình QG về ATLĐ

 

 

80

 

80

 

 

80

 

80

13

Người nghèo dân tộc thiểu s

 

0

21.620

 

21.620

 

0

21.620

 

21.620

X

Quản lý hành chính

1.395

83.700

87.473

47.036

218.209

0

0

306.209

3.590

302.619

X.1

Qun lý Nhà nước

1.134

68.040

63.141

38.749

169.930

0

0

169.930

2.877

167.053

1

Ban Dân tộc

23

1.380

2.050

858

4.288

 

0

4.288

54

4.234

2

Chi cục Quản lý thị trường

92

5.520

2.873

3.470

11.863

 

0

11.863

257

11.606

3

Hội đng Liên minh các HTX

16

960

100

322

1.382

 

0

1.382

45

1.337

4

Sở Thông tin Truyền thông

41

2.460

400

949

3.809

 

0

3.809

153

3.656

5

Sở Công Thương

43

2.580

1.300

1.432

5.312

 

0

5.312

107

5.205

6

Sở Giáo dục đào tạo

66

3.960

1.300

2.910

8.170

 

0

8.170

139

8.031

7

Sở Giao thông vn tải

32

1.920

1.000

1.087

4.007

 

0

4.007

75

3.932

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

51

3.060

1.080

1.878

6.018

 

0

6.018

107

5.911

9

Sở Khoa học và Công nghệ

29

1.740

300

1.004

3.044

 

0

3.044

66

2.978

10

Sở Lao động-TBXH

69

4.140

1.120

2.120

7.380

 

0

7.380

115

7.265

11

Sở Nội vụ

 

6.960

13.530

2.881

23.371

0

0

23.371

343

23.028

11.1

Văn phòng Sở

52

3.120

3.010

1.432

7.562

 

0

7.562

156

7.406

11.2

Ban Tôn giáo

17

1.020

930

501

2.451

 

0

2.451

46

2.405

11.3

Ban Thi đua Khen thưng

17

1.020

9.050

441

10.511

 

0

10.511

53

10.458

11.4

Chi cục Văn thu Lưu trữ

30

1.800

540

507

2.847

 

0

2.847

88

2.759

12

Sở Nông nghiệp-Phát trin nông thôn

47

2.820

650

1.530

5.000

 

0

5.000

116

4.884

13

S Tài chính

60

3.600

2.500

2.044

8.144

 

0

8.144

154

7.990

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

48

2.880

807

1.653

5.340

 

0

5.340

135

5.205

15

Sở Tư pháp

40

2.400

3.274

1.355

7.029

 

0

7.029

108

6.921

16

S Xây dựng

35

2.100

2.330

1.180

5.610

 

0

5.610

83

5.527

17

Sở Y tế

35

2.100

2.050

1.247

5.397

 

0

5.397

98

5.299

18

Thanh tra Nhà nước

39

2.340

1.850

1.660

5.850

 

0

5.850

111

5.739

19

Sở Văn Hóa thể thao - Du lịch

51

3.060

1.500

1.598

6.158

 

0

6.158

129

6.029

20

Văn phòng Hội đồng nhân dân

42

2.520

6.952

1.837

11.309

 

0

11.309

92

11.217

21

Văn phòng Ủy ban nhân dân

91

5.460

12.000

3.158

20.618

 

0

20.618

191

20.427

22

Ban Quản lý Khu kinh tế CKHL

45

2.700

1.100

1.961

5.761

 

0

5.761

135

5.626

23

Sở Ngoại vụ

23

1.380

2.475

615

4.470

 

0

4.470

64

4.406

24

Chi quản lý chương trình mục tiêu

 

0

600

 

600

 

0

600

 

600

X.2

Hỗ trợ ngân sách Đảng

 

0

 

 

0

 

0

88.000

 

88.000

X.3

Kinh phí các hội, đoàn thể

164

9.840

14.262

6.372

30.474

0

0

30.474

449

30.025

1

Hội Cựu chiến binh

16

960

858

778

2.596

 

0

2.596

37

2.559

2

Hội Liên hiệp phụ nữ

24

1.440

1.394

1.175

4.009

 

0

4.009

66

3.943

3

Hội Nông dân

22

1.320

1.930

1.199

4.449

 

0

4.449

39

4.410

4

Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân

10

600

400

154

1.154

 

0

1.154

34

1.120

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tnh

23

1.380

2.270

1.297

4.947

 

0

4.947

47

4.900

6

Tnh đoàn

31

1.860

3.260

1.222

6.342

 

 

6.342

97

6.245

7

Trung tâm hỗ trợ thanh niên công nhân

20

1.200

2.150

278

3.628

 

 

3.628

67

3.561

8

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên

18

1.080

2.000

269

3.349

 

 

3.349

62

3.287

X.4

H trợ các tổ chức xã hội

97

5.820

10.070

1.915

17.805

0

0

17.805

264

17.541

1

Hội Chữ thập đỏ

18

1.080

2.350

431

3.861

 

 

3.861

51

3.810

2

Hội Người mù

6

360

200

130

690

 

 

690

14

676

3

Hội Đông Y

4

240

150

80

470

 

 

470

6

464

4

Hội Khuyến học

6

360

300

84

744

 

 

744

15

729

5

Liên hiệp các Hội KH&KT

23

1.380

2.910

379

4.669

 

 

4.669

46

4.623

6

Hội Kế hoạch hóa gia đình

 

0

200

 

200

 

 

200

 

200

7

Hội Luật gia

5

300

50

73

423

 

 

423

18

405

8

Hội Nhà báo

4

240

625

154

1.019

 

 

1.019

14

1.005

9

Hội nạn nhân chất độc màu da cam

5

300

100

87

487

 

 

487

16

471

10

Hội Cựu thanh niên xung phong

5

300

700

74

1.074

 

 

1.074

18

1.056

11

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ

 

0

300

 

300

 

 

300

 

300

12

Hội Văn học nghệ thuật

9

540

985

164

1.689

 

 

1.689

29

1.660

13

Hội Người cao tuổi

7

420

200

143

763

 

 

763

27

736

14

Hội Bảo trợ NTT-TWC-BNN

5

300

200

116

616

 

 

616

10

606

15

Hội Doanh nghiệp trẻ

 

0

200

 

200

 

 

200

 

200

16

Hội điều

 

0

200

 

200

 

 

200

 

200

17

Hội Thầy thuốc trẻ

 

0

200

 

200

 

 

200

 

200

18

Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ

 

0

200

 

200

 

 

200

 

200

XI

Chi an ninh-quốc phòng địa phương

0

0

37.500

4.000

41.500

0

0

41.500

0

41.500

1

Tỉnh đội

 

0

24.500

4.000

28.500

 

 

28.500

 

28.500

2

Bộ đội biên phòng

 

0

6.000

 

6.000

 

 

6.000

 

6.000

3

Công an tnh

 

0

7.000

 

7.000

 

 

7.000

 

7.000

XII

Chi khác ngân sách

 

0

20.000

 

20.000

 

 

20.000

 

20.000

 

Tổng cộng

7.017

459.217

627.338

284.878

1.371.433

0

4.737

1.470.696

9.420

1.461.276

 

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ THUỘC TỈNH NĂM 2015

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Huyện thị thuộc tỉnh

Tổng số

Trong đó

Bổ sung cân đi

B sung có mục tiêu

Bổ sung chi tăng lương

XDCB

Bổ sung CTMT

1

2

3=(4...9)

4

5

6

7

 

Tổng số

2.399.126

1.191.457

893.456

149.500

164.713

1

Thị xã Đồng Xoài

228.595

160.145

45.850

16.100

6.500

2

Thị xã Bình Long

124.129

38.687

64.502

15.640

5.300

3

Thị xã Phước Long

129.157

31.575

59.615

13.800

24.167

4

Huyện Đồng Phú

264.924

123.133

106.628

16.100

19.063

5

Huyện Lộc Ninh

320.907

142.609

140.502

15.985

21.811

6

Huyện Bù Đốp

205.861

115.874

56.807

12.075

21.105

7

Huyện Bù Đăng

343.580

164.049

136.711

17.020

25.800

8

Huyện Chơn Thành

129.304

71.566

24.638

12.650

20.450

9

Huyện Hớn Quản

318.343

164.824

132.714

12.305

8.500

10

Huyện Bù Gia Mập

334.326

178.995

125.489

17.825

12.017