cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu văn bản: 23/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Ngày ban hành: 09-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 19-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1553 ngày (4 năm 3 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-03-2019, Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 21/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2014/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ VÀ XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số: 5248 /TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2014 về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô và xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi thực hiện

Việc thu phí trông giữ xe được thực hiện tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng, giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre; các kho, bãi của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí

1. Đối tượng nộp phí

a) Người có nhu cầu trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng;

b) Người vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện.

2. Đơn vị thu phí

a) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ phương tiện;

b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

Điều 3. Mức thu phí

1. Mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện do nhà nước đầu tư:

a) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe thông thường, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ; các kho, bãi của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông:

Nội dung

Mức thu phí

1. Phí thu theo lượt ban ngày (từ 05 giờ đến 22 giờ)

 

a) Xe đạp, xe đạp điện

1.000 đồng/xe/lượt

b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

3.000 đồng/xe/lượt

c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 05 tấn

15.000 đồng/xe/lượt

d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên

20.000 đồng/xe/lượt

2. Phí thu theo lượt ban đêm (từ sau 22 giờ đến trước 05 giờ hôm sau)

 

a) Xe đạp, xe đạp điện

2.000 đồng/xe/lượt

b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

5.000 đồng/xe/lượt

c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn

22.000 đồng/xe/lượt

d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên

30.000 đồng/xe/lượt

3. Phí thu cả ngày và đêm

 

a) Xe đạp, xe đạp điện

3.000 đồng/ngày và đêm

b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

7.000 đồng/ngày và đêm

c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn

30.000 đồng/ngày và đêm

d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên

40.000 đồng/ngày và đêm

4. Phí thu theo tháng

 

a) Xe đạp, xe đạp điện

30.000 đồng/xe/tháng

b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

90.000 đồng/xe/tháng

c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 05 tấn

450.000 đồng/xe/tháng

d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên

600.000 đồng/xe/tháng

b) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ, chung cư, siêu thị là những nơi có nhiều nhu cầu trông giữ phương tiện:

Nội dung

Mức thu phí

1. Phí thu theo lượt ban ngày (từ 05 giờ đến 22 giờ)

 

a) Xe đạp, xe đạp điện

1.000 đồng/xe/lượt

b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

2.000 đồng/xe/lượt

c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn

12.000 đồng/xe/lượt

d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên

17.000 đồng/xe/lượt

2. Phí thu theo lượt ban đêm (từ sau 22 giờ đến trước 05 giờ hôm sau)

 

a) Xe đạp, xe đạp điện

2.000 đồng/xe/lượt

b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

3.000 đồng/xe/lượt

c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn

18.000 đồng/xe/lượt

d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên

25.000 đồng/xe/lượt

3. Phí thu cả ngày và đêm

 

a) Xe đạp, xe đạp điện

3.000 đồng/ngày và đêm

b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

4.000 đồng/ngày và đêm

c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn

24.000 đồng/ngày và đêm

d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên

34.000 đồng/ngày và đêm

4. Phí thu theo tháng

 

a) Xe đạp, xe đạp điện

30.000 đồng/xe/tháng

b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

60.000 đồng/xe/tháng

c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn

360.000 đồng/xe/tháng

d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên

510.000 đồng/xe/tháng

Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường: Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào chất lượng điểm, bãi và điều kiện phục vụ, quy định mức thu phí có hệ số điều chỉnh từ 1 đến 3 lần so với các mức thu quy định tại điểm a, b khoản này đối với những trường hợp có nhu cầu.

2. Mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng): áp dụng theo mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp tại các siêu thị có mức thu quy định cho mạng lưới siêu thị trên toàn quốc thì áp dụng theo mức thu chung của hệ thống siêu thị.

Điều 4. Quản lý và sử dụng phí

1. Đối với các bãi giữ xe đạp, xe gắn máy và xe ô tô do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý: Phí thu được sau khi trừ chi phí tổ chức thu (nếu có) nộp 100% vào ngân sách cấp xã để cân đối chi thường xuyên cho ngân sách cấp xã.

2. Đối với các bãi giữ xe do cơ quan, đơn vị quản lý: đây là khoản thu để lại 100% cho cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí (sau khi trừ chi phí tổ chức thu nếu có) được sử dụng cho phù hợp với cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ quan, đơn vị theo quy định.

3. Đối với trường hợp giữ xe vi phạm trật tự an toàn giao thông thì tiền phí được trích 90% để lại cho đơn vị quản lý, sử dụng, 10% nộp vào ngân sách Nhà nước.

4. Đối với các bãi giữ xe do các tổ chức, cá nhân đầu tư là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước: có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi nộp thuế.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này thay thế Điều 1 Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về phí, lệ phí trình tại kỳ họp thứ 16, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII và khoản 1 mục VI Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về các Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Phòng CT HĐND tỉnh (07bản);
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Phong