cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Quy định mức học phí của Trường Cao đẳng Bến Tre và Trường Trung cấp nghề Bến Tre năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Ngày ban hành: 09-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 19-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-12-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 360 ngày ( 12 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 14-12-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-12-2015, Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Quy định mức học phí của Trường Cao đẳng Bến Tre và Trường Trung cấp nghề Bến Tre năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 04/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2014/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẾN TRE VÀ TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẾN TRE NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số: 5108/TTr-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2014 về việc quy định mức học phí của Trường Cao đẳng Bến Tre và Trường Trung cấp nghề Bến Tre năm 2015;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức học phí của Trường Cao đẳng Bến Tre và Trường Trung cấp nghề Bến Tre năm 2015 như sau:

1. Quy định mức học phí đào tạo của Trường Cao đẳng Bến Tre:

a) Mức học phí theo niên chế (hệ trung cấp chuyên nghiệp):

+ Nhóm ngành khoa học xã hội, kinh tế, nông, lâm, thủy sản: 3.850.000 đồng/học sinh/năm học.

+ Nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ: 4.550.000 đồng/học sinh/năm học.

b) Mức học phí theo hệ thống tín chỉ (hệ Cao đẳng):

+ Nhóm ngành khoa học xã hội, kinh tế, nông, lâm, thủy sản: 110.000 đồng/tín chỉ.

+ Nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ: 130.000 đồng/tín chỉ.

2. Quy định mức học phí dạy nghề của Trường Trung cấp nghề Bến Tre:

+ Mã nghề máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật: 440.000 đồng/tháng/học sinh.

+ Mã nghề nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội: 280.000 đồng/tháng/học sinh.

Điều 2. Các nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Tư pháp, LĐTB&XH; Trường CĐ Bến Tre, Trường TC nghề Bến Tre, KBNN tỉnh, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh
;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Phòng CT HĐND tỉnh (07 bản);
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Phong