cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011

  • Số hiệu văn bản: 16/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Ngày ban hành: 05-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 16-12-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1562 ngày (4 năm 3 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-03-2019, Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2014/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 05 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN CỦA ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2010/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính;

Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Xét Tờ trình số 3866/TTr-UBND ngày 25/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 1 Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 1 Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh như sau:

“b) Ở cấp tỉnh, định mức phân bổ theo từng loại hình đào tạo dạy nghề của từng trường như sau:

ĐVT: triệu đồng/học sinh/năm

Nội dung

Định mức

Trường Đại học Trà Vinh

10,5

Trường Cao đẳng y tế

8

Trường Cao đẳng sư phạm

8

Trường Năng khiếu thể dục - thể thao

Được phân bổ theo định mức dự toán chi quản lý hành chính của điểm a, khoản 4, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết số 04/2010/NQ- HĐND

Trường Chính trị

Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật tỉnh

Trường Trung cấp nghề

6

Đào tạo Trung cấp Công an - Quân sự

6

…”

2. Sửa đổi, bổ sung nội dung “Tuyến điều trị” tại khoản 3, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh như sau:

“- Tuyến điều trị:

+ Bệnh viện đa khoa tỉnh: 57 triệu đồng/giường bệnh/năm.

+ Bệnh viện Quân Dân y: 50 triệu đồng/giường bệnh/năm.

+ Bệnh viện đa khoa tuyến huyện: 50 triệu đồng/giường bệnh/năm.

+ Bệnh viện y học dân tộc cổ truyền: 45 triệu đồng/giường bệnh/năm.

+ Phòng khám đa khoa khu vực: 450 triệu đồng/phòng khám/năm.

+ Trạm y tế xã, phường, thị trấn: định mức theo tiêu chí dân số cụ thể: 25.000đ/người dân/năm, đối với các xã dưới 5.000 dân được bổ sung thêm 70 triệu đồng/trạm y tế/năm; đối với các xã từ 5.000 dân đến 7.000 dân được bổ sung thêm 50 triệu đồng/trạm y tế/năm; riêng các xã thuộc Chương trình 135 được bổ sung thêm 30 triệu đồng/trạm y tế/năm.

Định mức trên đã bao gồm: tiền lương, phụ cấp ưu đãi ngành, các loại phụ cấp đặc thù theo quy định của nhà nước các chính sách chế độ ưu tiên đối với lĩnh vực y tế và các chế độ có liên quan, chi phòng chống dịch thường xuyên (không bao gồm chi chống dịch đột xuất); các hoạt động nghiệp vụ, các chương trình y tế,… được ban hành trước năm 2011”.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 4, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh như sau:

“a) Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính:

- Phân bổ theo tiêu chí biên chế được cấp có thẩm quyền giao, cụ thể:

+ Cấp tỉnh:

ĐVT: Triệu đồng/biên chế/năm

Nội dung

Định mức

- Dưới 20 biên chế

24,5

- Từ 20 đến dưới 40 biên chế

23,5

- Từ 40 biên chế trở lên

22,0

+ Cấp huyện, thành phố:

ĐVT: Triệu đồng/biên chế/năm

Nội dung

Định mức

- Dưới 5 biên chế

20

- Từ 5 đến dưới 10 biên chế

19

- Từ 11 biên chế trở lên

18

- Định mức phân bổ nêu trên:

+ Đã bao gồm: (1) các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy (đã bao gồm các khoản phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu….); (2) các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên như: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, các cuộc hội thảo, chi quản lý ngành, lĩnh vực, chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, xây dựng hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, ứng dụng công nghệ thông tin, kinh phí hoạt động của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ…; (3) các khoản chi đoàn vào, đoàn ra, mua sắm sửa chữa thường xuyên tài sản.

+ Không bao gồm: chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản phụ cấp đại biểu HĐND, phụ cấp đặc thù theo Quy định số 3454-QĐ/TU, kinh phí đối ứng ODA, thuê trụ sở, đại hội, chi hoạt động các Ban chỉ đạo, tổ công tác liên ngành, chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định,…”.

4. Sửa đổi, bổ sung điểm d, khoản 4, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh như sau:

“d) Đối với xã, phường, thị trấn:

- Định mức phân bổ theo loại xã, cụ thể:

+ Xã loại 1: 1.800.200.000 đồng/xã/năm.

+ Xã loại 2: 1.736.000.000 đồng/xã/năm.

+ Xã loại 3: 1.611.900.000 đồng/xã/năm.

(chi tiết nội dung từng khoản chi theo phụ lục 1, 2, 3 đính kèm)

- Riêng các xã phường, thị trấn có số ấp, khóm bình quân trên 8 ấp, khóm thì được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã/năm; có số đảng viên bình quân trên 205 đảng viên thì được bổ sung thêm kinh phí, cụ thể như sau:

+ Số đảng viên từ 205 - 250 : được bổ sung thêm 30 triệu đồng/xã/năm.

+ Số đảng viên từ 251 - 300 : được bổ sung thêm 40 triệu đồng/xã/năm.

+ Trên 300 đảng viên được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã/năm.

- Việc phân loại xã, phường, thị trấn thực hiện theo Quyết định số 2089/QĐ- UBND ngày 12/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phân loại xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 159/2005/NĐ-CP của Chính phủ.”

5. Bãi bỏ điểm b, khoản 16, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết số 04/2010/NQ- HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh.

Điều 2. Thời gian thực hiện: 01/01/2015 đến 31/12/2015.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VIII - kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 05/12/2014 và có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2014./.

 

 

CHỦ TỊCH




Sơn Thị Ánh Hồng

 

PHỤ LỤC 1

CƠ SỞ TÍNH CHI NGÂN SÁCH NĂM 2011 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 1
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: đồng

Nội dung

Định mức

- Lương CB chuyên trách, công chức tính mức 730.000đ

563.224.200

- Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT

114.295.224

- CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 92

199.377.600

- Họat động thường xuyên

300.600.000

- Họat động sự nghiệp

115.000.000

- Phụ cấp đại biểu HĐND

80.100.000

- Hoạt động ấp, khóm (b/q 8 ấp)

210.240.000

- Nghỉ việc

10.269.230

- Trực DQTV theo QĐ 91(20.000 x 3 x 365)

21.900.000

- Phụ cấp đặc thù theo QĐ 3454

40.000.000

- Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12)

600.000

- Họat động cơ sở đảng (bình quân 205 đảng viên / xã)

29.570.000

- Phụ cấp cấp uỷ viên( 17x 0,3 x 730.000 x12)

49.932.000

- Phụ cấp DQTV

27.156.000

- Dự phòng

37.935.746

Tổng cộng

1.800.200.000

 

PHỤ LỤC 2

CƠ SỞ TÍNH CHI NGÂN SÁCH NĂM 2011 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: đồng

Nội dung

Định mức

- Lương CB chuyên trách, công chức tính mức 730.000đ

521.592.300

- Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT

108.397.992

- CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 92

199.377.600

- Hoạt động thường xuyên

288.000.000

- Hoạt động sự nghiệp

115.000.000

- Phụ cấp đại biểu HĐND

80.100.000

- Hoạt động ấp, khóm (b/q 8 ấp)

210.240.000

- Nghỉ việc

10.269.230

- Trực DQTV theo QĐ 91(20.000 x 3 x 365)

21.900.000

- Phụ cấp đặc thù theo QĐ 3454

40.000.000

- Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12)

600.000

- Hoạt động cơ sở đảng (bình quân 205 đảng viên / xã)

29.570.000

- Phụ cấp cấp uỷ viên( 19x 0,3 x 730.000 x12)

49.932.000

- Phụ cấp DQTV

27.156.000

- Dự phòng

33.864.878

Tổng cộng

1.736.000.000

 

PHỤ LỤC 3

CƠ SỞ TÍNH CHI NGÂN SÁCH NĂM 2011 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 3
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: đồng

Nội dung

Định mức

- Lương CB chuyên trách, công chức tính mức 730.000đ

466.557.600

- Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT

103.643.064

- CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 92

188.865.600

- Hoạt động thường xuyên

245.700.000

- Hoạt động sự nghiệp

115.000.000

- Phụ cấp đại biểu HĐND

74.844.000

- Hoạt động ấp, khóm (b/q 8 ấp)

210.240.000

- Nghỉ việc

10.269.231

- Trực DQTV theo QĐ 91(20.000 x 3 x 365)

21.900.000

- Phụ cấp đặc thù theo QĐ 3454

40.000.000

- Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12)

600.000

- Họat động cơ sở đảng (bình quân 205 đảng viên / xã)

29.570.000

- Phụ cấp cấp uỷ viên( 19x 0,3 x 730.000 x12)

44.676.000

- Phụ cấp DQTV

27.156.000

- Dự phòng

32.878.505

Tổng cộng

1.611.900.000