cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 92/2014/NQ-HĐND ngày 17/09/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020

  • Số hiệu văn bản: 92/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 17-09-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-08-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1535 ngày (4 năm 2 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-03-2019, Nghị quyết số 92/2014/NQ-HĐND ngày 17/09/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 28/02/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/2014/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 17 tháng 9 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐNDUBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông báo số 1509-TB/TU ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án đào tạo cán bộ tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020;

Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 432/BC-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020.

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng (sau đây gọi tắt là đi học) đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong hệ thống chính trị từ cấp tỉnh đến cấp xã, được cơ quan có thẩm quyền quyết định cử đi học theo Đề án đào tạo cán bộ tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020 được ban hành kèm theo Thông báo số 1509-TB/TU ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

2. Đối tượng áp dụng

2.1 Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên, đang công tác trong cơ quan của hệ thống chính trị cấp huyện, cấp tỉnh trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

2.2 Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có khả năng, triển vọng trở thành cán bộ lãnh đạo, nhà quản lý; khả năng trở thành chuyên gia (chuyên sâu) ở các lĩnh vực chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh và các đơn vị sự nghiệp thuộc sở.

2.3. Cán bộ chủ chốt cấp xã đương chức (bí thư, phó bí thư, chủ tịch HĐND, phó chủ tịch HĐND, chủ tịch UBND, phó chủ tịch UBND); công chức cấp xã có trong quy hoạch cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).

3. Chính sách hỗ trợ

3.1. Đi học lý luận chính trị và bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước

a) Đi học lý luận chính trị

- Hỗ trợ 8.000.000 đồng (tám triệu đồng)/người/khóa học tập với những người đi học cao cấp lý luận chính trị; địa điểm học ở ngoài tỉnh.

- Hỗ trợ 16.000.000 đồng (mười sáu triệu đồng)/người/khóa học tập với những người đi học hệ cử nhân các chuyên ngành thuộc khối lý luận chính trị (sau khi tốt nghiệp, ngoài việc được cấp bằng đại học còn được cơ sở đào tạo cấp giấy chứng nhận trình độ cao cấp lý luận chính trị); địa điểm học ở ngoài tỉnh.

b) Đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước

- Hỗ trợ 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng)/người/khóa học tập với những người đi học bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp; địa điểm học ở ngoài tỉnh.

- Hỗ trợ 1.500.000 đồng (một triệu, năm trăm ngàn đồng)/người/khóa học tập với những người đi học bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo ngạch công chức và yêu cầu vị trí việc làm từ ngạch chuyên viên chính trở xuống (trừ cán bộ, công chức, viên chức đang công tác ở các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc đóng trên địa bàn thành phố Sơn La); địa điểm học ở trong tỉnh.

3.2. Đi đào tạo trình độ đại học chuyên môn

- Hỗ trợ 25.000.000 đồng (hai mươi lăm triệu đồng)/người/khóa học tập với những người là cán bộ, công chức cấp xã đi học đại học, hệ chính quy tập trung.

- Hỗ trợ 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng)/người/khóa học tập với những người là cán bộ, công chức cấp huyện, cấp tỉnh đi học đại học, hệ chính quy tập trung.

- Hỗ trợ 35.000.000 đồng (ba mươi lăm triệu đồng)/người/khóa học tập với những người là y sđang công tác tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn, phòng khám đa khoa khu vực; y strực tiếp khám, điều trị và chăm sóc bệnh nhân lao, phong, tâm thần; làm công tác pháp y giải phẫu bệnh đi học trình độ bác sỹ, hệ liên thông tập trung.

- Hỗ trợ 8.000.000 đồng (tám triệu đồng)/người/khóa học tập với những người đi học bác sỹ chuyên khoa định hướng có thời hạn 01 (một) năm; 16.000.000 đồng (mười sáu triệu đồng)/người/khóa học tập với những người đi học bác sỹ chuyên khoa định hướng có thời hạn 02 (hai) năm.

- Hỗ trợ 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng)/người/khóa học tập với những người tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng có thời hạn từ 03 tháng trở lên; địa điểm học ở ngoài tỉnh.

3.3 Đào tạo sau đại học

3.3.1 Đào tạo sau đại học ở trong nước và ở các cơ sở đào tạo của nước ngoài tại Việt Nam (nếu có); có cam kết làm việc tại tỉnh Sơn La theo quy định, sau khi được cử đi đào tạo trở về đơn vị công tác:

a) Hỗ trợ 45.000.000 đồng (bốn mươi lăm mươi triệu đồng)/người/khóa học tập đối với những người được cử đi đào tạo thạc sỹ học hệ tập trung.

b) Hỗ trợ 70.000.000 đồng (bảy mươi triệu đồng)/người/khóa học tập đối với những người được cử đi đào tạo tiến sỹ học hệ tập trung.

c) Những người được các tổ chức, cá nhân hỗ trợ một phần kinh phí thì vẫn được tỉnh hỗ trợ bằng với mức hỗ trợ của tỉnh. Không hỗ trợ đối với những người được các cá nhân, tổ chức đài thọ kinh phí 100% cho toàn bộ khóa học tập.

d) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo sau đại học sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết này trong thời gian kéo dài do học lại, thi lại, đình chỉ học tập vì lý do chủ quan phải kéo dài thời gian đào tạo theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.3.2 Chính sách hỗ trợ cho bác sỹ đi học chuyên khoa cấp I, bác sỹ chuyên khoa cấp II và đi học sau đại học chuyên ngành y tại các trường đại học y trong nước; có cam kết làm việc tại tỉnh Sơn La theo quy định, sau khi được cử đi đào tạo trở về đơn vị công tác:

a) Đào tạo bác sỹ chuyên khoa cấp I, II; thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành y

- Hỗ trợ 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng)/người/khóa học tập đối với những người được cử đi đào tạo bác sỹ chuyên khoa cấp I, thạc sỹ y khoa học hệ tập trung.

- Hỗ trợ 80.000.000 đồng (tám mươi triệu đồng)/người/khóa học tập đối với những người được cử đi đào tạo bác sỹ chuyên khoa cấp II, tiến sỹ y khoa học hệ tập trung.

3.3.3 Đào tạo sau đại học ở nước ngoài; có cam kết làm việc tại tỉnh Sơn La theo quy định, sau khi được cử đi đào tạo trở về đơn vị công tác:

a) Hỗ trợ 700.000.000 đồng (bảy trăm triệu đồng)/người/khóa học tập đối với những người được cử đi đào tạo thạc sỹ học hệ tập trung.

b) Hỗ trợ 900.000.000 đồng (chín trăm triệu đồng)/người/khóa học tập đối với những người được cử đi đào tạo tiến sỹ học hệ tập trung.

c) Những người được các tổ chức, cá nhân hỗ trợ một phần kinh phí thì vẫn được tỉnh hỗ trợ bằng với mức hỗ trợ của tỉnh.

Không hỗ trợ đối với những người được các cá nhân, tổ chức đài thọ kinh phí 100% cho toàn bộ khóa học tập; được cử đi đào tạo theo các đề án đào tạo bằng ngân sách nhà nước và các trường hợp đi đào tạo theo hình thức tự nguyện.

d) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo sau đại học sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời gian kéo dài do học lại, thi lại, đình chỉ học tập vì lý do chủ quan phải kéo dài thời gian đào tạo theo quy định của cơ sở đào tạo, thời gian học kéo dài này sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ của Nghị quyết này.

4. Đền bù chi phí đào tạo

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.

5. Cán bộ, công chức, viên chức

Được cử đi đào tạo, bồi dưỡng đã được hưởng các khoản hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính, thì đồng thời vẫn được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.

Điều 2. Kinh phí thực hiện

Kinh phí do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh và được cấp cho các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 253/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh về thông qua Đề án đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn 2009 - 2016.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp Chuyên đề lần thứ 4 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- TT HU, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT.450b

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất