Nghị quyết số 06/2014/NQ-HĐND ngày 08/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014-2015 của tỉnh An Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 06/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 08-07-2014
- Ngày có hiệu lực: 18-07-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 942 ngày (2 năm 7 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-02-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/NQ-HĐND | An Giang, ngày 08 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM HỌC 2014 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 8
(từ ngày 07 đến ngày 08 tháng 7 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 49/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 74/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH);
Sau khi xem xét Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015 như sau:
1. Mức thu:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng.
Vùng (địa bàn) | Nhà trẻ | Mẫu giáo bán trú | Mẫu giáo 3, 4 tuổi | Mẫu giáo 5 tuổi | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
1. Nội ô thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và thị xã Tân Châu (thành thị) | 80.000 | 120.000 | 80.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
2. Ngoại ô thành phố Long Xuyên, Châu Đốc, thị xã Tân Châu và các thị trấn | 50.000 | 90.000 | 45.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 |
3. Vùng đồng bằng khác (nông thôn) | 25.000 | 50.000 | 30.000 | 0 | 20.000 | 20.000 |
4. Vùng kinh tế - xã hội khó khăn (miền núi) | 10.000 | 25.000 | 15.000 | 0 | 15.000 | 15.000 |
2. Chính sách không thu học phí, miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
a) Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP Nghị định số 74/2013/NĐ-CP Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
b) Không thu học phí đối với phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ở vùng nông thôn và vùng kinh tế - xã hội khó khăn.
c) Miễn thu học phí đối với học sinh là người dân tộc Khmer, Chăm.
3. Việc sử dụng học phí, cấp bù cho các đối tượng miễn, giảm và các nội dung khác:
Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP Nghị định số 74/2013/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2014, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012 - 2013./.
| CHỦ TỊCH |