cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 07/07/2014 Về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 07-07-2014
  • Ngày có hiệu lực: 14-07-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 27-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 749 ngày (2 năm 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2016, Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 07/07/2014 Về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 18/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2014/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 07 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND ngày 02/4/2005;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Phổ biến giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 23/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Sau khi xem xét Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 26/6/2014 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

(Có phụ lục 1, phụ lục 2 kèm theo)

Điều 2. Về nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương bảo đảm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp được thực hiện theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và được bố trí trong dự toán của UBND các cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 11, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 04/7/2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua; thay thế Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cường

 

PHỤ LỤC 1

CÁC MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 22/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014)

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi
(1.000đ)

Ghi chú

1

Xây dựng đề án, kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn); các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn đề án

 

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

 

 

- Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

900

500

350

 

 

- Tổng hợp hoàn chỉnh đ cương tổng quát

Đề cương

1.000

600

400

 

b

Soạn thảo đề án, kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn)

 

 

 

 

 

 

Soạn thảo đề án, kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn)

KH, đề án

1.500

900

600

 

 

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

400

250

160

 

c

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

 

 

 

Chủ trì

Người/buổi

160

90

60

 

 

Thành viên dự

Người/buổi

80

50

30

 

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

400

250

160

 

đ

Xét duyệt đề án, kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn)

 

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200

120

80

 

Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

90

60

 

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

100

60

40

 

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

200

120

80

 

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

150

90

60

 

e

Lấy ý kiến thẩm định

Bài viết

400

250

160

 

g

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch

Văn bản

400

250

160

 

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh

Người/buổi

Áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của tỉnh

 

 

b

Thù lao báo cáo viên cấp huyện

Người/buổi

200

 

 

c

Thù lao tuyên truyền viên, cộng tác viên cấp xã

Người/buổi

100

 

 

d

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/buổi

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này

 

 

đ

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/buổi

Được hưởng thêm 15% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c, d mục này

 

 

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

 

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp

Áp dụng theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của tỉnh

 

 

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống

240

 

 

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện

1.200

 

 

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm

4.000

 

 

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

20

Không quá 01 ngày

 

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

5

 

 

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Ngày

200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Áp dụng đối với hoạt động PBGDPL lưu động, sinh hoạt chuyên đề PL, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác PBGDPL

 

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

Ngày

130% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

 

6

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

 

 

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng ban giám khảo, ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

Áp dụng theo Thông tư liên tịch số 66/2012/ TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên Bộ Tài chính, Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực và văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của tỉnh

 

 

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên Internet

 

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

 

 

 

- Thuê dẫn chương trình

Người/ngày

1.500.000

1.000.000

500.000

 

 

- Thuê hội trường thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

8.000.000

5.000.000

2.000.000

Đây là mức chi tối đa; tùy theo quy mô, cấp tổ chức cuộc thi phê duyệt mức chi cụ thể

 

- Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

300.000

200.000

100.000

 

 

- Thu thập thông tin, liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

Áp dụng theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của tỉnh

 

 

c

Chi giải thưởng

 

 

 

 

 

- Giải nhất

 

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

 

 

+ Tập thể

 

3.000

2.000

1.600

 

 

+ Cá nhân

 

1.500

1.200

800

 

 

- Giải nhì

 

 

 

 

 

 

+ Tập thể

 

2.000

1.600

1.200

 

 

+ Cá nhân

 

1.000

600

400

 

 

- Giải ba

 

 

 

 

 

 

+ Tập thể

 

1.600

1.200

800

 

 

+ Cá nhân

 

700

400

250

 

 

- Giải khuyến khích

 

 

 

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

600

400

 

 

+ Cá nhân

 

500

300

200

 

 

- Giải phụ khác

 

300

200

100

 

 

7

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên trạm truyền thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

 

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

75

Tính theo trang chuẩn 350 từ

 

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

 

- Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

15

 

 

- Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

20

 

 

8

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

 

a

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

Theo Quyết định số 06/2010/ QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của tỉnh

 

 

b

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

100

 

 

c

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

50

 

 

9

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

 

a

Thu thập thông tin, xử số liệu báo cáo của các sở, ngành, địa phương

Báo cáo

40

 

 

b

Rà soát n bản, i liệu phục vhthống hóa, kiến nghy dựng thchế, thực hiện chương trình, đ án

Văn bản

40

 

 

c

Viết báo cáo

 

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

 

 

 

- Báo cáo định kỳ hàng năm của các sở, ngành, địa phương

Báo cáo

1.000

600

400

 

 

- Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

1.000

600

400

 

 

- Báo cáo đột xuất

Báo cáo

Áp dụng theo quy định hiện hành

 

 

10

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố thuộc tỉnh

 

a

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn.

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

Áp dụng các quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng hiện hành

 

 

b

Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về chuẩn tiếp cận pháp luật toàn tỉnh

Bằng khen

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC HÒA GIẢI CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 22/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014)

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi
(1.000 đồng)

Ghi chú

1

Thù lao hòa giải

Vụ việc/tổ

100

Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc hòa giải của tổ hòa giải cơ sở

2

Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hòa giải

Tổ/tháng

100

 

3.

kết, tổng kết hoạt động hòa giải

 

Áp dụng Thông tư s97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của BTài chính quy định chế đcông c phí, chế đ chi tchức c cuộc hội nghđối với c cơ quan nhà nước và đơn vsnghiệp công lập n bản quy phạm pháp luật hiện hành của tỉnh