cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 63/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 12-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-10-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 638 ngày (1 năm 9 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-10-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-10-2015, Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 115/2015/NQ-HĐND ngày 10/09/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015-2020 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2013/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 40/2012/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA HĐND TỈNH SƠN LA VỀ QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO MỘT SỐ NỘI DUNG, CÔNG VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Xét Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh Sơn La về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Báo cáo thẩm tra số 334/BC-BDT ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức hỗ trợ cho nội dung, công việc "đường giao thông đến bản" tại Khoản 1; "đường giao thông nội bản, tiểu khu (gồm: đường trục, đường nhánh)", "đường giao thông trục chính nội đồng" tại Khoản 3, Mục II, Điều 1 Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh Sơn La về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Cụ thể như sau:

1. Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

Tổng mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho nội dung, công việc đường giao thông đến bản, đường giao thông nội bản (tiểu khu), đường giao thông trục chính nội đồng tối đa bằng 30% đối với xã khu vực I, 35% đối với xã khu vực II, 45% đối với xã khu vực III của chi phí xây dựng công trình theo dự toán được duyệt. Nội dung hỗ trợ bao gồm:

a) Hỗ trợ toàn bộ xi măng để làm mặt đường đối với đường đến bản và đường nội bộ bản, tiểu khu; hỗ trợ toàn bộ vật liệu để cứng hóa đường trục chính nội đồng; hỗ trợ toàn bộ ống cống để làm cống thoát nước ngang; hỗ trợ toàn bộ chi phí vận chuyển xi măng, ống cống, vật liệu để cứng hóa mặt đường đến địa điểm tập kết của từng tuyến đường được xây dựng hoặc nơi gần địa điểm xây dựng nhất mà ô tô đến được.

b) Hỗ trợ toàn bộ chi phí lập hồ sơ; hỗ trợ một phần chi phí quản lý.

c) Hỗ trợ một phần chi phí hoàn thiện nền đường, lu lèn lớp móng mặt đường, vật liệu để làm móng, mặt đường và vật liệu xây dựng cống thoát nước (cát, đá, sỏi...).

2. Hỗ trợ từ ngân sách huyện, xã

Hỗ trợ một phần chi phí hoàn thiện nền đường, lu lèn lớp móng mặt đường, vật liệu để làm móng, mặt đường và vật liệu xây dựng cống thoát nước (cát, đá, sỏi...) theo khả năng cân đối của địa phương.

Điều 2. Huy động nguồn lực từ nhân dân, doanh nghiệp tổ chức, cá nhân

1. Tuyên truyền vận động, huy động sự đóng góp tự nguyện của nhân dân

a) Tự nguyện hiến đất, đổi đất, giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình.

b) Đóng góp tiền; vật tư, vật liệu tại chỗ (cát, đá, sỏi…) để xây dựng công trình.

c) Đóng góp ngày công lao động xây dựng và giám sát công trình.

2. Vận động ủng hộ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân

a) Hỗ trợ, đóng góp bằng tiền hoặc hỗ trợ trực tiếp bằng vật liệu, góp ngày công lao động, máy thi công để xây dựng công trình.

b) Ủng hộ, đóng góp, tài trợ, viện trợ về vốn, vật tư, vật liệu để xây dựng công trình.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014; thay thế mức hỗ trợ "đường giao thông đến bản" tại Khoản 1; "đường giao thông nội bản (gồm: đường trục, đường nhánh ngõ xóm)", "đường giao thông trục chính nội đồng" tại Khoản 3, Mục II, Điều 1 Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh Sơn La.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện và phân bổ kinh phí theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- V
P Quốc hội, VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban Công tác Đại biểu của UBTV Quốc hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tư pháp, Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các
sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- L
ãnh đạo, chuyên viên: VP Tỉnh uỷ, VP Đoàn ĐBQH
HĐND, VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư
- Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT. 450 bản.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất