cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 72/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 72/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 12-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 422 ngày (1 năm 1 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-02-2015, Nghị quyết số 72/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 31/12/2014 hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2013/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ/CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Qua xem xét Tờ trình số 1371/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014 như sau:

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối tại các huyện, thành phố.

(Có bản Phụ lục I kèm theo)

2. Giá các loại đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất nông nghiệp khác, đất phi nông nghiệp khác và đất chưa xác định mục đích sử dụng; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn tại các huyện, thành phố.

(Có bản Phụ lục II kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.

 

 

 

CHỦ TỊCH
 



 Lương Ngọc Bính

 

PHỤ LỤC I

GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT LÀM MUỐI, TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2014
(kèm theo Nghị quyết số 72/2013/NQ-HĐND  ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

1. Giá đất trồng cây hàng năm

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

33

22

20

Vị trí 2

26

18

15

Vị trí 3

20

14

11

Vị trí 4

14

10

9

2. Giá đất trồng cây lâu năm

 ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

35

22

18

Vị trí 2

26

19

14

Vị trí 3

20

14

11

Vị trí 4

14

11

7

3. Giá đất rừng sản xuất

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

8

7

6

Vị trí 2

6

5

4

4. Giá đất nuôi trồng thủy sản

 ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

27

21

20

Vị trí 2

22

17

16

Vị trí 3

16

13

12

Vị trí 4

10

8

6

5. Giá đất làm muối

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí 1

Vị trí 2

27

18

PHỤ LỤC II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Ở; ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP; ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC; ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC VÀ ĐẤT CHƯA XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG; ĐẤT VƯỜN, AO TRONG CÙNG THỬA ĐẤT CÓ NHÀ Ở NHƯNG KHÔNG ĐƯỢC XÁC ĐỊNH LÀ ĐẤT Ở; ĐẤT NÔNG NGHIỆP NẰM TRONG PHẠM VI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH PHƯỜNG, TRONG PHẠM VI KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2014
(kèm theo Nghị quyết số 72/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại đất

Huyện Minh

Hóa

Huyện Tuyên

Hóa

Huyện Quảng Trạch

Huyện Bố

Trạch

Thành phố Đồng Hới

Huyện Quảng Ninh

Huyện Lệ

Thủy

1. Khu vực đặc biệt

 

 

 

 

 

 

Xã Tiến Hóa

 

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

780

 

 

 

 

 

- Vị trí 2

 

530

 

 

 

 

 

- Vị trí 3

 

350

 

 

 

 

 

- Vị trí 4

 

190

 

 

 

 

 

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

490

 

 

 

 

 

- Vị trí 2

 

330

 

 

 

 

 

- Vị trí 3

 

220

 

 

 

 

 

- Vị trí 4

 

120

 

 

 

 

 

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

220

 

 

 

 

 

- Vị trí 2

 

140

 

 

 

 

 

- Vị trí 3

 

100

 

 

 

 

 

- Vị trí 4

 

50

 

 

 

 

 

2. Xã đồng bằng

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

156

156

180

175

150

- Vị trí 2

 

 

120

120

132

125

109

- Vị trí 3

 

 

72

72

84

81

69

- Vị trí 4

 

 

36

36

48

44

40

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

114

108

144

125

115

- Vị trí 2

 

 

85

84

108

88

85

- Vị trí 3

 

 

50

48

72

63

50

- Vị trí 4

 

 

30

30

35

33

30

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

85

80

126

88

75

- Vị trí 2

 

 

66

60

90

66

55

- Vị trí 3

 

 

42

42

60

44

40

- Vị trí 4

 

 

30

30

30

30

25

3. Xã trung du

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

104

98

 

108

95

- Vị trí 2

 

 

81

75

 

84

72

- Vị trí 3

 

 

58

52

 

60

50

- Vị trí 4

 

 

29

29

 

30

29

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

69

69

 

72

69

- Vị trí 2

 

 

52

52

 

54

52

- Vị trí 3

 

 

35

35

 

36

35

- Vị trí 4

 

 

17

17

 

18

17

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

40

35

 

35

30

- Vị trí 2

 

 

29

25

 

25

25

- Vị trí 3

 

 

23

20

 

20

20

- Vị trí 4

 

 

14

14

 

13

13

4. Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

45

60

58

58

 

55

60

- Vị trí 2

30

50

40

40

 

40

40

- Vị trí 3

22

36

31

31

 

32

32

- Vị trí 4

16

24

18

18

 

22

19

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

25

40

35

35

 

40

35

- Vị trí 2

20

30

23

23

 

23

23

- Vị trí 3

16

24

21

21

 

19

18

- Vị trí 4

13

15

15

15

 

15

15

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

20

33

28

29

 

29

28

- Vị trí 2

16

22

20

21

 

21

20

- Vị trí 3

13

15

15

16

 

16

15

- Vị trí 4

11

12

11

11

 

11

11

II. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

1. Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn toàn tỉnh

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại TT Quy Đạt

Đất ở tại TT Đồng Lê

Đất ở tại TT Ba Đồn

Đất ở tại TT Hoàn Lão

Đất ở tại TP Đồng Hới

Đất ở tại TT Quán Hàu

Đất ở tại TT

Kiến Giang

a) Đường loại 1

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

1,830

1,780

3,590

3,440

12,010

3,570

3,880

- Vị trí 2

1,100

980

1,860

1,785

6,005

1,570

2,015

- Vị trí 3

380

420

930

890

3,005

790

1,005

- Vị trí 4

200

190

480

460

1,860

410

520

b) Đường loại 2

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

1,170

1,030

2,690

2,230

6,730

1,570

1,740

- Vị trí 2

520

450

950

920

4,710

880

970

- Vị trí 3

190

210

430

410

2,020

400

440

- Vị trí 4

120

120

250

200

1,140

230

250

c) Đường loại 3

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

510

510

1,100

1,100

5,130

1,050

1,120

- Vị trí 2

200

210

610

610

2,570

590

620

- Vị trí 3

85

90

240

210

1,270

230

160

- Vị trí 4

60

60

120

120

720

120

100

d) Đường loại 4

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

175

200

570

450

2,415

450

330

- Vị trí 2

85

105

205

200

1,610

265

155

- Vị trí 3

50

70

130

130

1,210

140

100

- Vị trí 4

45

50

65

70

605

70

50

e) Đường loại 5

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

 

1,280

 

 

- Vị trí 2

 

 

 

 

960

 

 

- Vị trí 3

 

 

 

 

640

 

 

- Vị trí 4

 

 

 

 

320

 

 

Đất ở tại đô thị

 

 

 

Đất ở tại
TT

Nông
Trường
Việt Trung

 

 

Đất ở tại
TT

Nông Trường
Lệ Ninh

a) Đường loại 1

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

1,860

 

 

1,490

- Vị trí 2

 

 

 

930

 

 

750

- Vị trí 3

 

 

 

360

 

 

310

- Vị trí 4

 

 

 

170

 

 

130

b) Đường loại 2

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

1,030

 

 

840

- Vị trí 2

 

 

 

430

 

 

350

- Vị trí 3

 

 

 

180

 

 

140

- Vị trí 4

 

 

 

100

 

 

80

c) Đường loại 3

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

430

 

 

350

- Vị trí 2

 

 

 

180

 

 

140

- Vị trí 3

 

 

 

85

 

 

70

- Vị trí 4

 

 

 

60

 

 

40

d) Đường loại 4

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

210

 

 

155

- Vị trí 2

 

 

 

100

 

 

75

- Vị trí 3

 

 

 

65

 

 

50

- Vị trí 4

 

 

 

40

 

 

40

2. Giá đất ở của một số đường phố đặc thù tại thành phố Đồng Hới

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Từ

Đến

Vị trí

1

Vị trí

2

Vị trí

 3

Vị trí

4

I

Phường Hải Đình 

 

 

 

 

 

 

1

Quang Trung

Cầu Dài

Cầu Nam Thành

15,620

7,810

3,910

2,420

2

Hùng Vương

Cầu Nam Thành

Cầu Bắc Thành

15,620

7,810

3,910

2,420

3

Mẹ Suốt

Bờ sông Nhật Lệ

Quảng Bình Quan

15,620

7,810

3,910

2,420

4

Nguyễn Hữu Cảnh

Quang Trung

Nguyễn Trãi

13,210

6,600

3,300

2,050

5

Lê Lợi

Quảng Bình Quan

Nguyễn Hữu Cảnh

14,410

7,210

3,600

2,230

Nguyễn Hữu Cảnh

Cống 10

13,755

6,550

3,275

2,030

6

Thanh Niên

Quang Trung

Nguyễn Trãi

9,300

6,510

2,790

1,580

7

Cô Tám

Quách Xuân Kỳ

Thanh Niên

7,870

5,500

2,360

1,330

8

Nguyễn Viết Xuân

Hương Giang

Thanh Niên

7,870

5,500

2,360

1,330

9

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Lợi

Quang Trung

6,350

3,180

1,490

850

II

Phường Đồng Mỹ 

 

 

 

 

 

 

1

Lý Thường Kiệt

Hùng Vương

Lê Thành Đồng

15,620

7,810

3,910

2,420

2

Nguyễn Du

Quách Xuân Kỳ

Cầu Hải Thành

13,210

6,600

3,300

2,050

3

Trần Hưng Đạo

Cầu Nhật Lệ

Lý Thường Kiệt

15,620

7,810

3,910

2,420

4

Lê Qúy Đôn

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Du

8,580

6,010

2,570

1,460

5

Dương Văn An

Trần Hưng Đạo

Giáp Phan Bội Châu

7,870

5,500

2,360

1,330

6

Hồ Xuân Hương

Nguyễn Du

Lý Thường Kiệt

7,870

5,500

2,360

1,330

7

Đường chưa có tên

Ngõ 101 Lý Thường Kiệt

Ngõ 107 Lý Thường Kiệt

2,770

1,850

1,390

690

8

Ngõ 46 Bùi Thị Xuân

Bùi Thị Xuân

Huyền Trân Công Chúa

2,770

1,850

1,390

690

9

Ngõ 14 Phan Chu Trinh

Phan Chu Trinh

Phan Bội Châu

3,000

2,000

1,500

750

10

Ngõ 32 Phan Chu Trinh

Phan Chu Trinh

Phan Bội Châu

3,000

2,000

1,500

750

11

Ngõ 37 Nguyễn Đức Cảnh

Nhà ông Duyễn

Nhà ông Dương

2,770

1,850

1,390

690

III

Phường Đồng Phú 

 

 

 

 

 

 

1

Lý Thường Kiệt

Cầu Bệnh Viện

Hùng Vương

15,620

7,810

3,910

2,420

2

Trần Hưng Đạo

Cầu rào

Bưu điện tỉnh Quảng Bình

15,620

7,810

3,910

2,420

3

Nguyễn Hữu Cảnh

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

14,410

7,210

3,600

2,230

4

Hai Bà Trưng

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

7,870

5,500

2,360

1,330

5

Trần Quang Khải

Lý Thường Kiệt

Hai Bà Trưng

7,870

5,500

2,360

1,330

IV

Phường Hải Thành 

 

 

 

 

 

 

1

Trương Pháp

Cầu Hải Thành

Khách sạn 30.4

13,210

6,600

3,300

2,050

V

Phường Nam Lý 

 

 

 

 

 

 

1

Trần Hưng Đạo

Cầu rào

Nam chân Cầu Vượt

15,620

7,810

3,910

2,420

Nam chân Cầu Vượt

Ngã tư Hoàng Diệu - Tôn Đức Thắng

13,210

6,600

3,300

2,050

2

Hữu Nghị

Trần Hưng Đạo

Giáp phường Bắc Lý

14,410

7,210

3,600

2,230

3

Hoàng Diệu

Trần Hưng Đạo

Cây xăng Vật tư cũ

13,210

6,600

3,300

2,050

4

Võ Thị Sáu

Trần Hưng Đạo

Trụ sở UBND phường Nam Lý

13,210

6,600

3,300

2,050

Trụ sở UBND phường Nam Lý

Tôn Thất Tùng

7,870

5,500

2,360

1,330

Đường Tôn Thất Tùng

Đường vào Bệnh viện Việt Nam - CuBa

13,210

6,600

3,300

2,050

5

Đường vào cổng Bệnh viện Việt Nam - CuBa

Hữu Nghị

Giáp Bệnh viện Việt Nam - CuBa

14,410

7,210

3,600

2,230

6

Xuân Diệu

Ngã tư Hoàng Diệu - Tôn Đức Thắng

Trung tâm Bảo trợ XH - NCC

6,350

3,180

1,490

850

7

Ngô Gia Tự

Bảo hiểm xã hội

Chi cục Kiểm lâm

8,580

6,010

2,570

1,460

Chi cục Kiểm lâm

Võ Thị Sáu

15,620

7,810

3,910

2,420

8

Trần Quang Khải

Hữu Nghị

Giáp Đồng Phú

7,870

5,500

2,360

1,330

9

Tố Hữu

Võ Thị Sáu

Hữu Nghị (Phòng Cảnh sát 113)

15,620

7,810

3,910

2,420

10

Nguyễn Văn Linh

Hữu Nghị (cạnh Sở Giáo dục - Đào tạo)

Trần Quang Khải

8,580

6,010

2,570

1,460

11

Thống nhất

Trần Hưng Đạo

Giáp Đức Ninh Đông

11,230

5,610

2,805

1,740

12

Các tuyến đường trong khu đất Dự án TTTM và dân cư phía Tây Nam đường Hữu Nghị (Công ty 525) 

8,580

6,010

2,570

1,460

VI

Phường Bắc Lý 

 

 

 

 

 

 

1

Lý Thường Kiệt

Cầu Bệnh Viện

Ngã ba giáp đường Hữu Nghị

15,620

7,810

3,910

2,420

Ngã ba giáp đường Hữu Nghị

Cầu Lộc Đại

13,210

6,600

3,300

2,050

2

Hữu Nghị

Giáp phường Nam Lý

Lý Thường Kiệt

15,620

7,810

3,910

2,420

3

Phan Đình Phùng

Bùng binh Hoàng Diệu

Giáp F 325

7,870

5,500

2,360

1,330

VII

Phường Đức Ninh Đông

 

 

 

 

 

1

Thống nhất

Lê Lợi

Giáp Nam Lý

10,200

5,100

2,500

1,500

VIII

Phường Phú Hải 

 

 

 

 

 

 

1

Quang Trung

Cầu Dài

Nhà máy Súc sản

9,300

6,510

2,790

1,580

Nhà máy Súc sản

Giáp Quảng Ninh

6,350

3,180

1,490

850

IX

Phường Bắc Nghĩa 

 

 

 

 

 

 

1

Hoàng Quốc Việt

Giáp phường Đồng Sơn

Hà Huy Tập

2,770

1,850

1,390

690

X

Xã Bảo Ninh 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Thị Định

Khu Du lịch Mỹ Cảnh

Hết thôn Đồng Dương

1,333

1,000

670

330

III. ĐẤT Ở TẠI VÙNG VEN ĐÔ THỊ, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH, KHU THƯƠNG MẠI.

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Đất ở tại vùng ven đô thị,

đầu mối giao

thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Quy Đạt, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Đồng Lê, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Ba Đồn, đầu mối giao thông,

KCN,

KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Hoàn Lão, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TP Đồng Hới, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Quán Hàu, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Kiến Giang, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

1. Khu vực dọc tuyến đường Quốc lộ 1A (trừ tuyến đường Quốc lộ 1A đi qua xã Lương Ninh, huyện Quảng Ninh)

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

1,645

1,520

1,825

1,645

1,520

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

930

965

1,265

995

960

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

620

635

765

660

570

2. Tuyến đường Quốc lộ 1A đi qua xã Lương Ninh, huyện Quảng Ninh

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

 

 

2,140

 

3. Khu vực vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM còn lại

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

500

480

1,320

1,220

1,550

1,320

1,220

- Vị trí 2

390

360

910

840

1,120

900

830

- Vị trí 3

250

220

540

500

770

600

550

- Vị trí 4

120

120

260

240

430

290

270

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

370

330

740

770

1,080

800

770

- Vị trí 2

260

220

520

520

820

520

500

- Vị trí 3

170

150

320

330

660

330

320

- Vị trí 4

90

80

190

200

330

200

190

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

260

230

500

510

650

530

460

- Vị trí 2

170

150

310

340

510

400

310

- Vị trí 3

110

100

230

210

360

260

200

- Vị trí 4

60

50

150

160

220

165

130

Đất ở tại vùng ven đô thị,

đầu mối giao

thông, KCN, KDL, KTM

 

 

 

Đất ở tại vùng ven TT NT Việt Trung, đầu mối giao thông, KCN,

KDL,

KTM

 

 

Đất ở tại vùng ven TT NT

Lệ Ninh,

đầu mối giao thông, KCN,

KDL,

 KTM

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

620

 

 

520

- Vị trí 2

 

 

 

400

 

 

340

- Vị trí 3

 

 

 

280

 

 

230

- Vị trí 4

 

 

 

140

 

 

120

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

400

 

 

340

- Vị trí 2

 

 

 

280

 

 

230

- Vị trí 3

 

 

 

180

 

 

150

- Vị trí 4

 

 

 

90

 

 

80

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

280

 

 

230

- Vị trí 2

 

 

 

180

 

 

150

- Vị trí 3

 

 

 

120

 

 

100

- Vị trí 4

 

 

 

75

 

 

65

IV. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT KHÔNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CỤ THỂ

1. Giá đất trong các trường hợp được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng trong tỉnh

Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì xác định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng trong tỉnh (vùng đồng bằng; vùng trung du; vùng miền núi). Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư sẵn có.

2. Giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá loại đất nông nghiệp cao nhất trong cùng khu vực.

3. Giá các loại đất phi nông nghiệp (trừ đất ở)

3.1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, nông thôn, đầu mối giao thông, khu du lịch, khu thương mại; vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại trên địa bàn tỉnh được tính bằng 70% giá đất ở cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn; vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.

3.2. Giá các loại đất phi nông nghiệp còn lại:

a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác, gồm: Đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật được tính bằng giá đất ở có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.

b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng: Đất phi nông nghiệp khác còn lại (bao gồm đất các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.

c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, vị trí; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.

4. Giá các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng

Các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), được tính bằng mức giá các loại đất liền kề, trường hợp có nhiều loại đất liền kề thì giá được xác định là trung bình cộng của giá các loại đất liền kề với thửa đất đó. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định là giá đất của loại đất được phép sử dụng tương ứng với loại đường, khu vực, vị trí đã được quy định nơi có thửa đất đó./.