cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014

  • Số hiệu văn bản: 16/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Ngày ban hành: 05-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 15-12-2013
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-07-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1922 ngày (5 năm 3 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-03-2019, Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 21/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2013/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 05 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi xem xét Báo cáo số 351/BC-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2013 và dự kiến phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2014; Tờ trình số 5415/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc xin thông qua Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014; Tờ trình số 5794/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh việc xin bổ sung, điều chỉnh Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014 với tổng số vốn đầu tư là 1.235.420 triệu đồng (một ngàn hai trăm ba mươi lăm tỷ bốn trăm hai mươi triệu đồng), trong đó:

- Đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương là 292.000 triệu đồng, trong đó:

+ Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí và hỗ trợ doanh nghiệp công ích là 207.000 triệu đồng;

+ Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 85.000 triệu đồng (trong đó: Địa phương tăng thu là 25.000 triệu đồng).

- Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 324.565 triệu đồng, trong đó:

+ Các chương trình mục tiêu quốc gia là 54.465 triệu đồng;

+ Các Chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 270.100 triệu đồng.

- Vốn đầu tư nước ngoài (ODA) là 78.855 triệu đồng;

- Vốn xổ số kiến thiết là 540.000 triệu đồng.

(Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014 ban hành kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện, nếu có thay đổi về số giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và số dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thoả thuận với Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định của Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo lại với Hội đồng nhân dân tại kỳ họp giữa năm 2014.

2. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh năm 2014.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

 Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII - kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Phong

 


KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014

Thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án, công trình

Kế hoạch năm 2014

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

Trong đó

Vốn đầu tư theo các CTMTQG, Chương trình bổ sung có mục tiêu từ NSTW

Vốn nước ngoài

Vốn xổ số kiến thiết

Cân đối theo tiêu chí và hỗ trợ doanh nghiệp công ích

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

1.235.420

292.000

207.000

85.000

324.565

78.855

540.000

Trong đó tăng thu sử dụng đất là 25.000 triệu đồng

A

TRẢ NỢ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

86.250

-

-

-

-

-

86.250

 

1

Chương trình KCH kênh mương, phát triển giao thông nông thôn, CSHT nuôi trồng thuỷ sản và CSHT làng nghề ở nông thôn

86.250

 

 

 

 

 

86.250

 

B

THỰC HIỆN DỰ ÁN

1.144.170

287.000

202.000

85.000

324.565

78.855

453.750

 

I

CÔNG NGHIỆP

40.400

40.400

28.000

12.400

-

-

-

Phân bổ vốn NSĐP là 20% CSHT khu công nghiệp theo NQ số 03-NQ/TU của Tỉnh uỷ

I.1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013

3.000

3.000

3.000

-

-

-

-

 

1

CSHT khu công nghiệp Giao Long

3.000

3.000

3.000

 

 

 

 

 

I.2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2014

35.000

35.000

23.000

12.000

-

-

-

 

1

Hệ thống xử lý nước thải Khu Công nghiệp Giao Long (giai đoạn 2)

8.000

8.000

8.000

 

 

 

 

 

2

CSHT khu công nghiệp An Hiệp

12.000

12.000

 

12.000

 

 

 

Hoàn trả tạm ứng NS

3

Khu nhà ở công nhân và tái định cư khu công nghiệp Giao Long

15.000

15.000

15.000

 

 

 

 

Hoàn trả tạm ứng NS 5.000 triệu đồng

I.3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014

2.400

2.400

2.000

400

-

-

-

 

1

CSHT khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn 2)

2.400

2.400

2.000

400

 

 

 

 

II

NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

163.040

11.000

11.000

-

141.100

9.940

1.000

 

II.1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013

4.443

4.443

4.443

-

-

-

-

 

1

Kè chống sạt lở bờ sông Chợ Lách (ấp Sơn Châu xã Sơn Định và ấp Bình An, xã Hoà Nghĩa)

4.443

4.443

4.443

 

 

 

 

 

II.2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2014

27.657

4.557

4.557

-

23.100

-

-

 

1

CSHT phục vụ nuôi thủy sản (đường và cầu Bà Hiền)

5.000

 

 

 

5.000

 

 

Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản

2

Kè chống sạt lở bờ sông Giao Hoà

12.100

 

 

 

12.100

 

 

Hỗ trợ chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng

3

Kè chống sạt lở bờ nam sông Bến Tre (giai đoạn 2)

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

Hoàn trả tạm ứng NS

4

Kè bảo vệ khu vực Bệnh viện Cù Lao Minh, huyện Mỏ Cày Nam

2.557

2.557

2.557

 

 

 

 

 

5

Khu tái định cư vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông (di dời khẩn cấp) huyện Chợ Lách

6.000

 

 

 

6.000

 

 

Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết

II.3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014

30.940

1.000

1.000

-

25.000

4.940

-

 

1

Dự án nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và Chương trình khí sinh học

4.940

 

 

 

 

4.940

 

 

2

Nâng cấp, mở rộng cảng cá Bình Đại

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

Vốn đối ứng Trung ương (GPMB)

3

Đê biển Thạnh Phú (giai đoạn 1)

10.000

 

 

 

10.000

 

 

Chương trình củng cố, nâng cấp đê biển và hệ thống đê sông

4

Củng cố, nâng cấp tuyến đê biển Bình Đại (giai đoạn 1) đoạn từ rạch Vũng Luông đến rạch Thừa Mỹ.

15.000

 

 

 

15.000

 

 

Chương trình củng cố, nâng cấp đê biển và hệ thống đê sông

II.4

Dự án khởi công mới

100.000

1.000

1.000

-

93.000

5.000

1.000

 

1

Trung tâm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bến Tre

6.000

 

 

 

6.000

 

 

Hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi, giống thuỷ sản

2

Dự án AMD (dự án thích ứng với biến đổi khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long)

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

3

Dự án cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng

21.000

 

 

 

20.000

 

1.000

Chương trình SP-RCC

4

Dự án kè chống xói lỡ bờ sông Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam

17.000

1.000

1.000

 

16.000

 

 

Chương trình SP-RCC

5

Khu neo đậu tránh bão cho tàu cá cửa Cổ Chiên, huyện Thạnh Phú

10.000

 

 

 

10.000

 

 

Hỗ trợ khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền

6

Đầu tư xây dựng CSHT phục vụ nuôi thuỷ sản tập trung huyện Bình Đại

13.000

 

 

 

13.000

 

 

Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản

7

Đầu tư xây dựng CSHT phục vụ nuôi thuỷ sản tập trung huyện Ba Tri

14.000

 

 

 

14.000

 

 

Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản

8

Đầu tư xây dựng CSHT phục vụ nuôi thuỷ sản tập trung huyện Thạnh Phú

14.000

 

 

 

14.000

 

 

Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản

III

GIAO THÔNG VẬN TẢI

105.000

4.000

4.000

-

55.000

20.000

26.000

 

III.1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013

43.200

-

-

-

20.000

-

23.200

 

1

Xây dựng vỉa hè, hệ thống thoát nước dọc, cây xanh, chiếu sáng đường vào cầu Hàm Luông phía thành phố Bến Tre

5.635

 

 

 

 

 

5.635

Hoàn trả tạm ứng NS

2

Đường QL57 - cồn Phú Bình

5.500

 

 

 

 

 

5.500

 

3

Cầu Phú Sơn

3.977

 

 

 

 

 

3.977

Hoàn trả tạm ứng NS 3.500 triệu đồng

4

Đường vành đai thành phố Bến Tre (đoạn từ QL.60 đến cầu Phú Dân)

5.088

 

 

 

 

 

5.088

 

5

Đường vào UBND xã Thành Triệu

3.000

 

 

 

 

 

3.000

 

6

Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm - ĐT.885

5.000

 

 

 

5.000

 

 

Hỗ trợ các dự án cấp bách khác

7

ĐT.887 (cầu Nguyễn Tấn Ngãi - ngã 3 Sơn Đốc)

15.000

 

 

 

15.000

 

 

Hỗ trợ chương trình phát triển KTXH vùng; hoàn trả tạm ứng NS

III.2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2014

20.800

-

-

-

-

20.000

800

 

1

Cải tạo, nâng cấp ĐT.884 đoạn từ Cầu Tre Bông đến QL.57 và cầu Thành Triệu

20.000

 

 

 

 

20.000

 

 

2

Cầu Thủ Ngữ (đường vào cầu đoạn từ ĐT.885 đến cầu Thủ Ngữ)

800

 

 

 

 

 

800

 

III.3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014

31.000

4.000

4.000

-

25.000

-

2.000

 

1

Đường từ cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định

10.000

 

 

 

10.000

 

 

Hỗ trợ chương trình phát triển KTXH vùng; hoàn trả tạm ứng NS

2

Đường giao thông kết hợp đê chống lũ, xâm nhập mặn tại các xã Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn Định, huyện Chợ Lách (giai đoạn 1)

5.000

 

 

 

5.000

 

 

Hỗ trợ các dự án cấp bách khác

3

ĐT.883 (đường vào cầu Rạch Miễu-cầu An Hoá)

14.000

4.000

4.000

 

10.000

 

 

Hỗ trợ chương trình phát triển KTXH vùng; hoàn trả tạm ứng NS

4

Đường nội ô thị trấn Thạnh Phú (đoạn từ QL 57 đến chợ Giồng Miểu)

2.000

 

 

 

 

 

2.000

 

III.4

Dự án khởi công mới năm 2014

10.000

-

-

-

10.000

-

-

 

1

CSHT huyện mới chia tách Mỏ Cày Bắc (giai đoạn 1: Đường N4, đường N7, đường D8 và Đường D11)

10.000

 

 

 

10.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư các tỉnh, huyện mới chia tách

IV

CÔNG CỘNG

15.000

-

-

-

-

15.000

-

 

IV.1

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014

15.000

-

-

-

-

15.000

-

 

1

Hệ thống phân phối nước sạch huyện Mỏ Cày Nam và huyện Mỏ Cày Bắc

15.000

 

 

 

 

15.000

 

Hoàn trả tạm ứng NSTW là 10.000 triệu đồng

V

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG - PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

20.000

9.000

9.000

-

-

-

11.000

 

V.1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013

5.000

-

-

-

-

-

5.000

 

1

Hệ thống thiết bị phát sóng truyền hình và lưu trữ

5.000

 

 

 

 

 

5.000

 

V.2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2014

4.000

-

-

-

-

-

4.000

 

1

Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre

4.000

 

 

 

 

 

4.000

 

V.3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014

5.000

5.000

5.000

-

-

-

-

 

1

Khu ứng dụng công nghệ sinh học Cái Mơn, xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

Đầu tư khoa học công nghệ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

V.4

Dự án khởi công mới

6.000

4.000

4.000

-

-

-

2.000

 

1

Nâng cấp trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước

2.000

 

 

 

 

 

2.000

 

2

Tăng cường năng lực hoạt động của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

4.000

4.000

4.000

 

 

 

 

Đầu tư Khoa học Công nghệ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

VI

Y TẾ - XÃ HỘI

131.200

-

-

-

13.000

15.000

103.200

 

VI.1

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2014

20.000

-

-

-

-

15.000

5.000

 

1

Khu điều dưỡng cán bộ Bệnh viện Y học cổ truyền

5.000

 

 

 

 

 

5.000

Hỗ trợ đầu tư y tế tỉnh, huyện (phần vốn đối ứng của địa phương)

2

Dự án IFAD (DA phát triển kinh doanh với người nghèo nông thôn tỉnh Bến Tre)

15.000

 

 

 

 

15.000

 

 

VI.2

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014

107.200

-

-

-

13.000

-

94.200

 

1

Tăng cường CSVC ngành y tế

75.000

 

 

 

 

 

75.000

 

2

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

3.000

 

 

 

 

 

3.000

Đối ứng Chương trình MTQG về HIV/AIDS

3

Khu cấp cứu, khu khám, khoa hồi sức cấp cứu, khoa phẫu thuật Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

10.000

 

 

 

 

 

10.000

Vốn đối ứng theo Quyết định 930/QĐ-TTg ngày 30/6/09 của Thủ tướng Chính phủ

4

Khoa nội A - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

14.200

 

 

 

10.000

 

4.200

Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện

5

Trung tâm Bảo trợ người tâm thần tỉnh Bến Tre

5.000

 

 

 

3.000

 

2.000

Hỗ trợ Trung tâm phục hồi chức năng cho người tâm thần

VI.3

Dự án khởi công mới năm 2014

4.000

-

-

-

-

-

4.000

 

1

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Mỏ Cày Bắc

4.000

 

 

 

 

 

4.000

Đối ứng với Bộ LĐTBXH về cải tạo và nâng cấp NTLS

VII

VĂN HOÁ - THỂ THAO - DU LỊCH

78.750

-

-

-

26.000

-

52.750

 

VII.1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013

9.250

-

-

-

-

-

9.250

 

1

Công viên, cây xanh cảnh quan dọc sông Cái Cối

5.750

 

 

 

 

 

5.750

 

2

Trung tâm Thể dục thể thao huyện Ba Tri

3.500

 

 

 

 

 

3.500

 

VII.2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2014

29.000

-

-

-

-

-

29.000

 

1

CSHT du lịch sinh thái Hưng Phong

4.000

 

 

 

 

 

4.000

 

2

Trung tâm Văn hoá tỉnh Bến Tre

5.000

 

 

 

 

 

5.000

 

3

Sân vận động tỉnh Bến Tre

20.000

 

 

 

 

 

20.000

 

VII.3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014

16.000

-

-

-

6.000

-

10.000

 

1

Dự án Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử đường Hồ Chí Minh trên biển tại Bến Tre

11.000

 

 

 

6.000

 

5.000

Hỗ trợ chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng

2

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên

5.000

 

 

 

 

 

5.000

 

VI.4

Dự án khởi công mới năm 2014

24.500

-

-

-

20.000

-

4.500

 

1

Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch các xã ven sông Tiền, huyện Châu Thành (giai đoạn 1).

24.500

 

 

 

20.000

 

4.500

Hỗ trợ hạ tầng du lịch

VIII

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

294.860

53.000

53.000

-

-

15.060

226.800

 

VIII.1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013

6.000

6.000

6.000

-

-

-

-

 

1

Trường THCS An Thuỷ

6.000

6.000

6.000

 

 

 

 

Đầu tư giáo dục đào tạo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

VIII.2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2014

43.860

-

-

-

-

5.060

38.800

 

1

Chương trình đảm bảo chất lượng trường học (SEQAP)

5.060

 

 

 

 

5.060

 

 

2

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Mỏ Cày Bắc

8.000

 

 

 

 

 

8.000

 

3

Trung tâm Giáo dục thường xuyên Chợ Lách

8.800

 

 

 

 

 

8.800

 

4

Trường Tiểu học Phú Khương

5.000

 

 

 

 

 

5.000

 

5

Trường Tiểu học Bến Tre

8.000

 

 

 

 

 

8.000

 

6

Trường THCS Quới Điền

9.000

 

 

 

 

 

9.000

 

VIII.3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014

216.000

47.000

47.000

-

-

10.000

159.000

 

1

Đề án KCH trường lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012

140.000

 

 

 

 

 

140.000

Ưu tiên các dự án thuộc các xã nông thôn mới

2

Tăng cường CSVC ngành giáo dục đào tạo

12.000

 

 

 

 

 

12.000

 

3

Trường Cao Đẳng Bến Tre

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

Đầu tư giáo dục đào tạo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

4

Trường Trung cấp nghề Mỏ Cày Bắc

8.000

8.000

8.000

 

 

 

 

Đầu tư dạy nghề theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

5

Trường THPT Chuyên Bến Tre

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

Đầu tư giáo dục đào tạo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

6

Trường THPT An Qui (Lương Thế Vinh) - Thạnh Phú

8.000

8.000

8.000

 

 

 

 

Đầu tư giáo dục đào tạo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

7

Trường THPT Mỹ Thạnh An (Lạc Long Quân)

8.000

8.000

8.000

 

 

 

 

Đầu tư giáo dục đào tạo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

8

Trường THCS Tiên Thuỷ

8.000

8.000

8.000

 

 

 

 

Đầu tư giáo dục đào tạo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

9

Trường Tiểu học Phú Thọ - Thành phố Bến Tre

7.000

 

 

 

 

 

7.000

 

10

Chương trình phát triển giáo dục trung học (chương trình chính sách)

10.000

 

 

 

 

10.000

 

Trường THPT Chuyên Bến Tre

VIII.4

Dự án khởi công mới năm 2014

29.000

-

-

-

-

-

29.000

 

1

Trường THCS Mỹ Nhơn

6.000

 

 

 

 

 

6.000

 

2

Trường THCS Mỹ An

6.000

 

 

 

 

 

6.000

 

3

Trường Chính trị Bến Tre (giai đoạn 3)

5.000

 

 

 

 

 

5.000

 

4

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thành phố Bến Tre

5.000

 

 

 

 

 

5.000

 

5

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Thạnh Phú

7.000

 

 

 

 

 

7.000

 

IX

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - ĐẢNG - ĐOÀN THỂ

75.500

40.500

40.500

-

35.000

-

-

 

IX.1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013

14.000

14.000

14.000

-

-

-

-

 

1

Trụ sở Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

 

2

Khu chính trị hành chính xã Tân Hội

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã; hoàn trả tạm ứng NS

3

Nhà làm việc khối Đảng và đoàn thể huyện Thạnh Phú

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

4

Trụ sở UBND xã Sơn Phú

3.000

3.000

3.000

 

 

 

 

Hoàn trả tạm ứng NS 2.000 triệu đồng

5

Trung tâm hành chính xã Hưng Khánh Trung B

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã; hoàn trả tạm ứng NS

6

Trung tâm hành chính huyện Chợ Lách

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

 

IX.2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2014

12.500

12.500

12.500

-

-

-

-

 

1

Trung tâm hành chính xã Phú Sơn

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã; hoàn trả tạm ứng NS 1.000 triệu đồng

2

Nhà làm việc các Ban đảng - Huyện uỷ Châu Thành

3.000

3.000

3.000

 

 

 

 

 

3

Sửa chữa, nâng cấp Nhà làm việc các cơ quan hành chính

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

Sửa chữa, nâng cấp các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Nội chính, Trung tâm Trợ giúp pháp lý

4

Trụ sở UBND xã An Phước

2.500

2.500

2.500

 

 

 

 

Hoàn trả tạm ứng NS

IX.3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014

47.000

12.000

12.000

-

35.000

-

-

 

1

Trung tâm hành chính huyện Giồng Trôm

20.000

 

 

 

20.000

 

 

Hỗ trợ chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng

2

Trung tâm chính trị hành chính huyện Mỏ Cày Bắc

15.000

 

 

 

15.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư các tỉnh, huyện mới chia tách

3

Nhà làm việc của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể

12.000

12.000

12.000

 

 

 

 

Hoàn trả tạm ứng NS

IX.4

Dự án khởi công mới năm 2014

2.000

2.000

2.000

-

-

-

-

 

1

Trụ sở UBND xã Tam Hiệp

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

 

X

AN NINH QUỐC PHÒNG

14.000

14.000

14.000

-

-

-

-

 

X.1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013

10.000

10.000

10.000

-

-

-

-

 

1

Nhà truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Bến Tre

7.000

7.000

7.000

 

 

 

 

 

2

Nhà làm việc Ban CHQS các huyện

3.000

3.000

3.000

 

 

 

 

Các huyện gồm: Mỏ Cày Bắc là 1.000 triệu đồng; Mỏ Cày Nam là 500 triệu đồng; Giồng Trôm là 1.500 triệu đồng

X.2

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2014

4.000

4.000

4.000

-

-

-

-

 

1

Trạm kiểm soát biên phòng Khâu Băng

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

Hoàn trả tạm ứng NS 1.000 triệu đồng

2

Trạm kiểm soát biên phòng Cồn Nhàn

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

Hoàn trả tạm ứng NS 1.000 triệu đồng

XI

PHÂN CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ

113.600

107.600

40.000

67.600

-

-

6.000

 

1

Thành phố Bến Tre

22.000

20.000

6.000

14.000

 

 

2.000

Hỗ trợ vốn XSKT để xây dựng các thiết chế huyện văn hoá

2

Huyện Châu Thành

18.700

18.700

4.500

14.200

 

 

 

 

3

Huyện Giồng Trôm

13.000

13.000

4.500

8.500

 

 

 

 

4

Huyện Ba Tri

16.500

16.500

4.500

12.000

 

 

 

 

5

Huyện Bình Đại

11.800

11.800

4.800

7.000

 

 

 

 

6

Huyện Mỏ Cày Bắc

9.600

7.600

3.600

4.000

 

 

2.000

Hỗ trợ vốn XSKT để xây dựng các thiết chế huyện văn hoá

7

Huyện Mỏ Cày Nam

5.200

5.200

3.500

1.700

 

 

 

 

8

Huyện Chợ Lách

10.500

8.500

4.000

4.500

 

 

2.000

Hỗ trợ vốn XSKT để xây dựng các thiết chế huyện văn hoá

9

Huyện Thạnh Phú

6.300

6.300

4.600

1.700

 

 

 

 

XII

CHI PHÍ THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN

500

500

500

 

 

 

 

 

XIII

ĐẦU TƯ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

 

XIV

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT

5.000

5.000

 

5.000

 

 

 

 

XV

HỖ TRỢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

27.000

 

 

 

 

 

27.000

 

XVI

CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

58.320

-

-

-

54.465

3.855

-

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững (đầu tư cho các xã bãi ngang)

16.000

 

 

 

16.000

 

 

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống HIV/AIDS

3.000

 

 

 

3.000

 

 

 

3

Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

15.220

 

 

 

11.365

3.855

 

 

4

Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hoá

4.100

 

 

 

4.100

 

 

 

5

Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường

20.000

 

 

 

20.000

 

 

 

C

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN

5.000

5.000

5.000

-

-

-

-

 

1

Trung tâm Văn hoá, thể thao khu vực Cù Lao Minh

300

300

300

 

 

 

 

Văn bản số 312/UBND-TCĐT ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh

2

Khoa Nhi - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

300

300

300

 

 

 

 

Văn bản số 536/UBND-TCĐT ngày 01/02/2013 của UBND tỉnh

3

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền

200

200

200

 

 

 

 

Văn bản số 3658/UBND-TCĐT ngày 08/9/2009 của UBND tỉnh

4

Hậu cứ Đoàn cải lương tỉnh Bến Tre

100

100

100

 

 

 

 

Văn bản số 4477/UBND-TCĐT ngày 23/10/2009 của UBND tỉnh

5

Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật tỉnh (giai đoạn 2)

100

100

100

 

 

 

 

Văn bản số 4112/UBND-TCĐT ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh

6

Trung tâm Giáo dục thường xuyên Bình Đại

200

200

200

 

 

 

 

Văn bản số 957/UBND-TCĐT ngày 23/3/2010 của UBND tỉnh

7

Trung tâm Chữa bệnh, Giáo dục, Lao động xã hội (xây dựng, cải tạo nhà ở trại viên), huyện Ba Tri

100

100

100

 

 

 

 

Văn bản số 5241/UBND-TCĐT ngày 30/10/2013 của UBND tỉnh

8

Trường THCS Huỳnh Tấn Phát

300

300

300

 

 

 

 

Văn bản số 4047/UBND-TCĐT ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh

9

Trường THCS Sơn Phú

200

200

200

 

 

 

 

Văn bản số 5573/UBND-TCĐT ngày 30/11/2013 của UBND tỉnh

10

Trường Quân sự địa phương

200

200

200

 

 

 

 

Văn bản số 3275/UBND-TCĐT ngày 17/7/2013 của UBND tỉnh

11

Trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường số 6 tại huyện Mỏ Cày Bắc và Chợ Lách

200

200

200

 

 

 

 

Văn bản 5845/UBND-TCĐT ngày 28/11/2013 của UBND tỉnh

12

Trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân tỉnh

100

100

100

 

 

 

 

Văn bản số 5832/UBND-TCĐT ngày 27/11/2013 của UBND tỉnh

13

Xây dựng 05 cầu trên ĐT.887 (cầu Nguyễn Tấn Ngãi, cầu Đỏ, cầu Hương Điểm, cầu Ba Lạt và cầu Lương Ngang)

300

300

300

 

 

 

 

Văn bản số 4709/UBND-TCĐT ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh

14

Cầu Ông Bồng và cầu 17/01 trên ĐH.22

500

500

500

 

 

 

 

Văn bản số 2170/UBND-TCĐT ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh

15

Đường từ QL.60 đến ngã tư Tú Điền

300

300

300

 

 

 

 

Văn bản số 4348/UBND-TCĐT ngày 16/10/2009 của UBND tỉnh

16

Nâng cấp ĐT.885 (đoạn từ tuyến tránh Giồng Trôm đến trạm bơm Bình Thành)

300

300

300

 

 

 

 

Văn bản số 1260/UBND-TCĐT ngày 16/4/2013 của UBND tỉnh

17

Đường dọc bờ Nam sông Bến Tre (đoạn từ cầu Kinh đến ngã ba sông Hàm Luông), thành phố Bến Tre

300

300

300

 

 

 

 

Văn bản số 5661/UBND-TCĐT ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh

18

Nâng cấp, mở rộng hồ chứa nước ngọt huyện Thạnh phú

200

200

200

 

 

 

 

Văn bản số 4081/UBND-TCĐT ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh

19

Nâng cấp Trại giống thuỷ sản Cadet và Trại sản xuất giống Thới Thuận

200

200

200

 

 

 

 

Văn bản số 4156/UBND-TCĐT ngày 03/9/2013 của UBND tỉnh

20

Đê bao cù lao An Bình xã An Hiệp, huyện Ba Tri

200

200

200

 

 

 

 

Văn bản số 3160/UBND-TCĐT ngày 18/8/2011 của UBND tỉnh

21

Kè sông Hàm Luông (từ vàm sông Bến Tre đến cầu Hàm Luông và phía Mỹ Thạnh An)

200

200

200

 

 

 

 

Văn bản số 2781/UBND-TCĐT ngày 14/7/2010 của UBND tỉnh

22

Hệ thống xử lý nước thải làng nghề Bình Thắng

100

100

100

 

 

 

 

Văn bản số 2007/UBND-TCĐT ngày 09/5/2013 của UBND tỉnh

23

Nhà tạm giữ hành chính Công an huyện Mỏ Cày Bắc

100

100

100

 

 

 

 

Văn bản số 4878/UBND-TCĐT ngày 10/10/2013 của UBND tỉnh