Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 29/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 18/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 29-07-2013
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 19-12-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1294 ngày (3 năm 6 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-02-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:18/2013/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 29 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 13/BC-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn gồm:
1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
a) Mức thu:
TT | Tỷ lệ bản đồ địa chính | Mức thu | |||||||
Diện tích dưới 1 ha | Diện tích từ 1 ha đến dưới 3 ha | Diện tích từ 3 ha đến 5 ha | Diện tích trên 5 ha | ||||||
Mức thu phí (đồng/m2) | Mức thu phí thấp nhất (đồng/ lần đo) | Mức thu phí (đồng/m2) | Mức thu phí thấp nhất (đồng/ lần đo) | Mức thu phí (đồng/ m2) | Mức thu phí thấp nhất (đồng/ lần đo) | Mức thu phí (đồng/ m2) | Mức thu phí thấp nhất (đồng/ lần đo) | ||
1 | 1/500 | 50 |
| 40 | 500.000 | 30 | 1.200.000 | 20 | 1.500.000 |
2 | 1/1.000 | 30 |
| 24 | 30.000 | 18 | 720.000 | 12 | 900.000 |
3 | 1/2.000 | 25 |
| 20 | 250.000 | 15 | 600.000 | 10 | 750.000 |
4 | 1/5.000 | 20 |
| 16 | 200.000 | 12 | 480.000 | 8 | 600.000 |
5 | 1/10.000 | 15 |
| 12 | 150.000 | 9 | 360.000 | 6 | 450.000 |
Ghi chú - Trường hợp mức thu phí theo đơn vị "đồng/m2" mà nhỏ hơn mức thu phí thấp nhất (đồng/lần đo) thì thu phí theo mức thu thấp nhất cho từng loại tỷ lệ bản đồ;
- Trường hợp không quy định mức thu phí thấp nhất hoặc mức thu phí theo đơn vị “đồng/m2” lớn hơn mức thu phí thấp nhất thi thu theo mức thu phí đồng/m2
b) Tỷ lệ trích để lại: 40% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Các chủ dự án có nhu cầu sử dụng đất khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
a) Mức thu:
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với đất sử dụng vào mục đích khác là: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với đất của các đơn vị sản xuất kinh doanh là: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
b) Tỷ lệ trích để lại: 30% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Tổ chức, đơn vị có nhu cầu đăng ký nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Phí chợ
a) Mức thu
Chợ do ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng:
STT | Địa điểm, vị trí kinh doanh | Đơn vị tính | Mức thu (đ) | |
Chợ hạng II | Chợ hạng III | |||
I | Đối với các vị trí kinh doanh cố định, thường xuyên |
|
|
|
1 | Đối với Kiốt |
|
|
|
| Vị trí loại 1 | đồng/m2/tháng | 105.000 | 40.000 |
| Vị trí loại 2 | đồng/m2/tháng | 90.000 | 35.000 |
| Vị trí loại 3 | đồng/m2/tháng | 75.000 | 25.000 |
2 | Đối với quầy hàng |
|
|
|
| Vị trí loại 1 | đồng/m2/tháng | 90.000 | 35.000 |
| Vị trí loại 2 | đồng/m2/tháng | 75.000 | 30.000 |
| Vị trí loại 3 | đồng/m2/tháng | 70.000 | 20.000 |
II | Đối với các vị trí kinh doanh cố định, thường xuyên còn lại | đồng/m2/tháng | 66.000 | 15.000 |
III | Đối với các hộ kinh doanh không ổn định |
|
|
|
1 | Hoa quả, rau xanh các loại... | đồng/ngày | 4.000 | 3.000 |
2 | Gia cầm, thủy sản các loại... | đồng/ngày | 5.000 | 4.000 |
3 | Gia Súc: Áp dụng mức thu dưới đây, nhưng tổng mức thu không quá 100.000 đồng/xe hoặc lô hàng vào chợ |
|
|
|
| - Trâu, Bò, Ngựa | đồng/con | 8.000 | 8.000 |
| - Dê | đồng/con | 5.000 | 5.000 |
4 | Các đối tượng khác (vãng lai) | đồng/ngày | 2.000 | 2.000 |
- Chợ không do ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng:
Mức thu tối đa không quá hai lần mức thu quy định tại các vị trí kinh doanh tương ứng với từng loại chợ (hạng 2, hạng 3) do nhà nước đầu tư xây dựng.
b) Tỷ lệ trích để lại
- Đối với chợ do ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng.
+ Chợ hạng 2:
Thị xã Bắc Kạn: 50% trên tổng số thu (đã bao gồm chi phí hoàn trả vốn đầu tư xây dựng chợ cho ngân sách);
Các huyện: 70% trên tổng số thu.
+ Chợ hạng 3: 90% trên tổng số thu.
Phần còn lại cơ quan thu phí chợ nộp vào ngân sách nhà nước.
- Đối với chợ không do ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng:
Doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi nộp thuế.
c) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi chợ thường xuyên, không thường xuyên đều phải nộp phí chợ (người kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản sau: Phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh).
d) Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý thu (Ủy ban nhân dân cấp xã, ban quản lý chợ, doanh nghiệp, công ty cổ phần).
4. Phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước
a) Mức thu
- Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ xe theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị: 5.000 đồng/xe/lần tạm dừng.
Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (kể cả mặt nước để tài sản nguyên vật liệu):
+ Thị xã Bắc Kạn: 15.000 đồng/m2/tháng;
+ Trung tâm huyện, thị trấn thuộc các huyện: 4.500 đồng/m2/tháng;
+ Các xã còn lại: 3.000 đồng/m2/tháng.
b) Tỷ lệ trích để lại
- Thị xã Bắc Kạn: 50% trên tổng số thu;
- Các huyện: 90% trên tổng số thu;
Số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân được phép sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước (hồ, ao, sông...).
d) Đơn vị trực tiếp thu: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn, thị xã.
5. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
a) Mức thu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu): 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.
b) Tỷ lệ trích để lại: 20% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai.
d) Đơn vị trực tiếp thu
- Cấp tỉnh: Trung tâm Thông tin kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường;
- Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Phí thư viện
a) Mức thu
+ Đối với người lớn: 20.000 đồng/thẻ/năm.
+ Đối với trẻ em dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/thẻ/năm.
b) Tỷ lệ trích để lại: 90% trên tổng số thu, phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân đọc vốn tài liệu của thư viện.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Thư viện tỉnh và Phòng Văn hóa các huyện, thị xã.
7. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Mức thu
- Từ 2 năm trở xuống: 2.000.000 đồng/giấy phép.
- Trên 2 năm đến dưới 5 năm: 2.500.000 đồng/giấy phép.
b) Tỷ lệ trích để lại: 70% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Các đơn vị được cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Sở Công thương
8. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
a) Mức thu
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Ban ngày |
|
|
- Xe đạp | đồng/lượt | 1.000 | |
- Xe máy | đồng/lượt | 2.000 | |
- Ô tô | đồng/lượt | 10.000 | |
2 | Ban đêm |
|
|
- Xe đạp | đồng/lượt | 2.000 | |
- Xe máy | đồng/lượt | 4.000 | |
- Ô tô | đồng/lượt | 20.000 | |
3 | Cả ngày và đêm |
|
|
- Xe đạp | đồng/xe/ngày đêm | 3.000 | |
- Xe máy | đồng/xe/ngày đêm | 5.000 | |
- Ô tô | đồng/xe/ngày đêm | 30.000 | |
4 | Gửi xe theo tháng |
|
|
- Xe đạp | đồng/xe/tháng | 20.000 | |
- Xe máy | đồng/xe/tháng | 40.000 |
b) Tỷ lệ trích để lại: 70% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép trông giữ.
9. Phí tham quan danh lam thắng cảnh
a) Mức thu
- Đối với Vườn Quốc gia Ba Bể:
+ Người lớn: 20.000 đồng/lần/người;
+ Trẻ em dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/lần/người.
- Đối với Động Hua Mạ:
+ Người lớn: 20.000 đồng/lần/người;
+ Trẻ em dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/lần/người.
- Đối với Động Nàng Tiên:
+ Người lớn: 10.000 đồng/lần/người
+ Trẻ em dưới 16 tuổi: 5.000 đồng/lần/người.
b) Tỷ lệ trích để lại
- Đối với Vườn Quốc gia Ba Bể và Động Hua Mạ: 50% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Đối với Động Nàng Tiên: 90% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân tham quan danh lam thắng cảnh.
- Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị được giao quản lý danh lam thắng cảnh.
10. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
a) Mức thu: Theo phụ biểu chi tiết đính kèm.
b) Tỷ lệ trích để lại: 90% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Các chủ dự án hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
11. Phí vệ sinh
a) Mức thu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Đối với cá nhân cư trú (hộ độc thân): | đồng/người/tháng | 3.000 |
2 | Đối với hộ gia đình: | đồng/hộ/tháng | 15.000 |
3 | Đối với hộ kinh doanh buôn bán: |
|
|
| - Có diện tích từ 1 đến dưới 5 m2 | đồng/hộ, đơn vị/tháng | 30.000 |
| - Có diện tích từ trên 5m2 đến dưới 15m2 | đồng/hộ, đơn vị/tháng | 40.000 |
| - Có diện tích từ 15m2 trở lên | đồng/hộ, đơn vị/tháng | 50.000 |
4 | Đối với nhà nghỉ: | đồng/tháng | 150.000 |
5 | Đối với khách sạn: | đồng/tháng | 200.000 |
6 | Đối với nhà hàng: |
|
|
| - Nhà hàng phục vụ ăn sáng hoặc ăn đêm: | đồng/tháng | 100.000 |
| - Nhà hàng phục vụ ăn sáng và ăn đêm: | đồng/tháng | 150.000 |
| - Nhà hàng phục vụ cả ngày: | đồng/tháng | 200.000 |
7 | Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, cơ quan Đảng, Ủy ban MTTQ, các đoàn thể, Hội, đơn vị sự nghiệp, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân: |
|
|
| - Có số lượng người từ 10 người trở xuống: | đồng/đơn vị/tháng; | 50.000 |
| - Có số lượng người từ 11 đến 20 người: | đồng/đơn vị/tháng; | 80.000 |
| - Có số lượng người từ 21 người trở lên | đồng/đơn vị/tháng; | 100.000 |
8 | Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, bến xe, các công trình xây dựng... | đồng/m3 rác thải | 160.000 |
b) Tỷ lệ trích để lại: 90% trên tổng số thu, phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Các đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có rác thải.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép thu gom xử lý rác thải.
12. Lệ phí đăng ký hộ tịch
a) Mức thu
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã |
|
|
| - Đăng ký nhận cha, mẹ, con | đồng | 10.000 |
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | đồng/01 bản sao | 2.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch (tình trạng hôn nhân, các giấy tờ hộ tịch cho người dưới 14 tuổi) | đồng | 3.000 |
| - Các việc đăng ký hộ tịch khác | đồng | 5.000 |
2 | Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện |
|
|
| - Cấp lại bản chính giấy khai sinh | đồng/01 bản | 10.000 |
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | đồng/01 bản | 3.000 |
| - Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch | đồng | 25.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên | đồng | 3.000 |
3 | Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (có yếu tố nước ngoài) |
|
|
| - Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn | đồng | 1.000.000 |
| - Đăng ký nhận cha, mẹ, con | đồng | 1.000.000 |
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc | đồng/bản | 5.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | đồng | 10.000 |
| - Các việc đăng ký hộ tịch khác | đồng | 50.000 |
b) Tỷ lệ trích để lại
- Các xã: 90% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Các phường, thị trấn: 70% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện: 40% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
d) Đơn vị trực tiếp thu
- Cấp tỉnh: Sở Tư pháp;
- Cấp huyện: Phòng Tư pháp;
- Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã.
13. Lệ phí đăng ký cư trú
a) Mức thu
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 5.000 đồng/lần cấp.
- Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 7.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000 đồng/lần cấp.
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): 2.000 đồng/lần cấp.
b) Tỷ lệ trích lại: 90% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp
- Người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an theo quy định của pháp luật.
- Không thu lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, thương binh; con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
d) Đơn vị trực tiếp thu
- Công an thị xã;
- Công an xã, phường, thị trấn.
14. Lệ phí chứng minh nhân dân
a) Mức thu: Cấp lại, đổi (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân): 3.000 đồng/lần cấp.
c) Tỷ lệ trích lại: 90% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp
- Người được cơ quan công an đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
d) Đơn vị trực tiếp thu
- Cấp tỉnh: Công an tỉnh;
- Cấp huyện: Công an huyện.
15. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Mức thu
- Cấp mới: 400.000 đồng/01 giấy phép;
- Cấp lại: 300.000 đồng/01 giấy phép;
- Gia hạn: 200.000 đồng/01 giấy phép.
b) Tỷ lệ trích để lại: 50% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn có sử dụng lao động là người nước ngoài.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Sở Lao động Thương binh - Xã hội hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp được Sở Lao động Thương binh - Xã hội Ủy quyền.
16. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
a) Mức thu
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/01 giấy phép.
- Các công trình khác: 100.000 đồng/01 giấy phép.
- Trường hợp gia hạn: 10.000 đồng/lần.
b) Tỷ lệ trích để lại: 30% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân xin cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
d) Đơn vị trực tiếp thu
- Cấp tỉnh: Sở Xây dựng;
- Cấp huyện: Phòng Quản lý đô thị, Phòng Công Thương;
- Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã.
17. Lệ phí cấp biển số nhà
a) Mức thu
- Cấp mới: 25.000 đồng/biển/nhà;
- Cấp lại: 20.000 đồng/biển/nhà.
b) Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Chủ sở hữu hoặc người đại diện cho chủ sở hữu nhà tại khu vực đô thị và điểm dân cư nông thôn. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
d) Đơn vị trực tiếp thu: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
18. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
a) Mức thu
- Cấp mới: 700.000 đồng/01 giấy phép.
- Sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 350.000 đồng/01 giấy phép.
b) Tỷ lệ trích để lại: 80% trên tổng số phí thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động điện lực.
b) Đơn vị trực tiếp thu: Sở Công Thương.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2013.
Bãi bỏ các Nghị quyết:
- Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc điều chỉnh mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
- Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thu và sử dụng học phí mầm non, phí dự thi, dự tuyển, lệ phí thi tốt nghiệp nghề phổ thông đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 10/2006/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về quy định lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc hủy bỏ, thay thế nội dung điểm 1 của mục V, phần I Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của HĐND tỉnh khóa VII về việc sửa đổi, bổ sung quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc bãi bỏ lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu; quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại lệ phí đăng ký cư trú;
- Nghị quyết số 39/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung mức thu một số loại phí tại Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20/8/2003, Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2006 và Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí trên thực hiện quản lý và sử dụng theo quy định tại Thông tư số 67/2003/TT-BTC ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và các quy định hiện hành.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghi quyết này.
3. Giao thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (GỌI TẮT ĐTM)
(Kèm theo nghị quyết số: 18/2013/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên dự án | Mức thu dự án lập ĐTM mới (đồng) |
I | Dự án nộp phí thẩm định Báo cáo ĐTM là 4,5 triệu đồng | |
1 | Dự án công trình trọng điểm quốc gia | 4,5 triệu |
2 | Dự án có sử dụng một phần, toàn bộ diện tích đất hoặc có ảnh hưởng xấu đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ | 4,5 triệu |
3 | Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ | 4,5 triệu |
4 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư | 4,5 triệu |
5 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm làng nghề | 4,5 triệu |
6 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, thương mại | 4,5 triệu |
7 | Dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp tuyến đường bộ cao tốc, cấp I, cấp II và cấp III | 4,5 triệu |
8 | Dự án xây dựng mới các tuyến đường bộ cấp IV với chiều dài từ 50km trở lên | 4,5 triệu |
9 | Dự án nhà máy đóng mới, sửa chữa, lắp ráp ô tô - Công suất thiết kế từ 500 phương tiện/năm trở lên | 4,5 triệu |
10 | Dự án nhà máy thủy điện hồ chứa có dung tích từ 1.000.000m3 nước trở lên | 4,5 triệu |
11 | Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp “Chiều dài từ 50 km trở lên | 4,5 triệu |
12 | Dự án nhà máy cán, luyện gang thép và kim loại mầu - Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 4,5 triệu |
13 | Dự án kho hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật có sức chứa từ 10 tấn trở lên | 4,5 triệu |
14 | Dự án nhà máy xi măng - Công suất thiết kế từ 500.000 tấn xi măng/năm trở lên | 4,5 triệu |
15 | Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hóa chất | 4,5 triệu |
16 | Dự án chế biến khoáng sản rắn - Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 4,5 triệu |
17 | Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại | 4,5 triệu |
18 | Dự án nhà máy chế biến tinh bột sắn - Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 4,5 triệu |
II | Dự án nộp phí thẩm định Báo cáo ĐTM là 4 triệu đồng |
|
1 | Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí - Diện tích từ 5ha trở lên | 4 triệu |
2 | Dự án xây dựng khu khách sạn, nhà nghỉ có từ 50 phòng nghỉ trở lên | 4 triệu |
3 | Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt Cho từ 100 hộ dân trở lên | 4 triệu |
4 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung (không nằm trong khu công nghiệp) - Công suất thiết kế từ 1.000m3 nước thải/ngày đêm trở lên | 4 triệu |
5 | Dự án xây dựng nghĩa trang - Diện tích từ 15ha trở lên | 4 triệu |
6 | Dự án xây dựng bệnh viện - Từ 50 giường bệnh trở lên | 4 triệu |
7 | Dự án nhà máy/lò giết mổ gia súc, gia cầm - Công suất thiết kế từ 100 gia súc/ngày, 1.000 gia cầm/ngày trở lên | 4 triệu |
8 | Dự án nhà máy chế biến thực phẩm - Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 4 triệu |
9 | Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu - Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên | 4 triệu |
10 | Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát - Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên | 4 triệu |
11 | Dự án chiếm dụng diện tích rừng tự nhiên Diện tích từ 50ha trở lên | 4 triệu |
12 | Dự án chiếm dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng - Diện tích từ 5ha trở lên | 4 triệu |
III | Dự án nộp phí thẩm định Báo cáo ĐTM là 3,5 triệu đồng |
|
1 | Dự án xây dựng cơ sở viễn thông | 3,5 triệu |
2 | Dự án xây dựng mới các cầu vĩnh cửu trên đường bé - Chiều dài từ 200m trở lên (không kể đường dẫn) | 3,5 triệu |
3 | Dự án xây mới, nâng cấp, cải tạo những công trình giao thông - Đòi hỏi tái định cư từ 2.000 người trở lên | 3,5 triệu |
4 | Dự án nhà máy sản xuất gạch, ngói - Công suất thiết kế từ 20 triệu viên/năm trở lên | 3,5 triệu |
5 | Dự án nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng khác - Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 3,5 triệu |
6 | Dự án khai thác vật liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi) trên đất liền - Công suất thiết kế từ 50.000m3 vật liệu/năm trở lên | 3,5 triệu |
7 | Dự án khai thác, nạo vét tận thu vật liệu xây dựng lòng sông (cát, sỏi) - Công suất thiết kế từ 50.000m3 vật liệu/năm trở lên | 3,5 triệu |
8 | Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất) - có khối lượng khoáng sản rắn và đất đá từ 100.000m3/năm trở lên | 3,5 triệu |
9 | Dự án nhà máy cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị - Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 3,5 triệu |
10 | Dự án nhà máy chế biến gỗ, ván ép - Công suất thiết kế từ 100.000m2/ năm trở lên | 3,5 triệu |
11 | Dự án khu trại chăn nuôi gia súc tập trung – Từ 100 đầu gia súc trở lên | 3,5 triệu |
12 | Dự án khu nuôi trồng thủy sản: thâm canh/ bán thâm canh – Diện tích mặt nước từ 10ha trở lên | 3,5 triệu |
13 | Dự án nuôi trồng thủy sản quang cảnh – Diện tích mặt nước từ 50ha trở lên | 3,5 triệu |
14 | Dự án nhà máy sản xuất các thiết bị điện, điện tử - Công suất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên | 3,5 triệu |
15 | Dự án nhà máy sản xuất linh kiện điện, điện tử -Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 3,5 triệu |
IV | Dự án nộp phí thẩm định Báo cáo ĐTM là 3 triệu đồng |
|
1 | Dự án khai thác nước dưới đất - Công suất thiết kế từ 1.000m3 nước/ngày đêm trở lên | 3 triệu |
2 | Dự án khai thác nước mặt - Công suất thiết kế từ 10.000m3 nước/ngày đêm trở lên | 3 triệu |
3 | Dự án nhà máy sản xuất hàng mỹ nghệ - Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên | 3 triệu |
4 | Dự án xây dựng hồ chứa nước, hồ thủy lợi - Dung tích chứa từ 1.000.000m3 nước trở lên | 3 triệu |
5 | Dự án khu trại chăn nuôi gia cầm tập trung - Từ 10.000 đầu gia cầm trở lên | 3 triệu |
6 | Dự án trồng rừng và khai thác rừng - Diện tích từ 1.000ha trở lên | 3 triệu |
7 | Dự án xây dựng vùng trồng chè tập trung - Diện tích từ 100ha trở lên | 3 triệu |
V | Các loại hình dự án khác | 3 triệu |