cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 06/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 12-07-2013
  • Ngày có hiệu lực: 22-07-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-04-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 987 ngày (2 năm 8 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-04-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-04-2016, Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 04/04/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần từ ngày 01/01/2015 đến hết ngày 31/12/2015”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2013/NQ-HĐND

An Giang, ngày 12 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 6

(Từ ngày 10 đến ngày 12/7/2013)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng  6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;

Qua xem xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý như sau:

1. Đối tượng thu phí:

Thí sinh thực tế đăng ký dự thi, dự tuyển trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và sau đại học ở các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải tổ chức thi tuyển, xét tuyển theo quy định.

2. Mức thu phí:

a) Tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp:

Trường hợp thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp: 30.000 đồng/hồ sơ;

Trường hợp thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường đại học, cao đẳng:

- Đăng ký dự thi: 60.000 đồng/hồ sơ.

- Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức):

+ Đối với các ngành năng khiếu: 120.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).

+ Đối với các ngành khác: 50.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).

- Dự thi:

+ Dự thi văn hóa: 45.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).

+ Dự thi năng khiếu: 300.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).

b) Tuyển sinh đào tạo sau đại học:

- Đăng ký dự thi: 60.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

- Dự thi cao học: 120.000 đồng/thí sinh/môn dự thi.

- Dự tuyển nghiên cứu sinh: 200.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

c) Tuyển sinh đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước:

- Đăng ký xét tuyển: 200.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

3. Phân phối, quản lý, sử dụng tiền thu phí dự thi, dự tuyển sau đại học, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp:

Việc phân phối, quản lý và sử dụng tiền thu phí dự thi dự tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGĐDT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài chính-Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện điều 1 Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 07 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ III - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị, thành;
- Báo AG, Đài PTTH AG, Phân xã AG, Website tỉnh;
- Lưu: VT, P.CTHĐND-Đ.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Sáu