cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 28/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 14-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 23-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-07-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 568 ngày (1 năm 6 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-07-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-07-2014, Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 07/07/2014 Về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2012/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 14 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 134/TTr-UBND ngày 19/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai về ban hành mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 82/BC-HĐND ngày 05/12/2012 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai:

1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh: Các mức chi này được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị, các tổ chức và cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.

2. Một số mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

(theo phụ lục đính kèm).

3. Kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp được thực hiện theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và được bố trí trong dự toán của UBND các cấp theo quy định của pháp luật.

4. Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01/01/2013.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 6, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 13/12/2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cường

 

PHỤ LỤC

VỀ MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(1.000 đồng)

Ghi chú

I

Chi xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

 

1

Xây dựng đề cương

 

 

Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng Chương trình, đề án

ã

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

900

 

b

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Chương trình, đề án

1.000

 

2

Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

 

ã

Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200

 

b

Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

 

c

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

70

 

d

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

200

 

đ

Bài nhận xét của Uỷ viên Hội đồng

Bài viết

150

 

3

Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý

Bài viết

200

Trường hợp không thành lập Hội đồng

II

Chi thực hiện đề án, Chương trình, kế hoạch

Người/buổi

 

 

1

Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện PBGDPL, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở

 

 

 

ã

Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh

Người/buổi

200

 

b

Báo cáo viên pháp luật cấp huyện

Người/buổi

200

 

c

Tuyên truyền viên pháp luật cấp xã, cộng tác viên tham gia thực hiện PBGDPL

Người/buổi

100

 

2

Chi cho hoạt động hoà giải

 

 

 

a

Thù lao hòa giải

Vụ việc/tổ

100

Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc hoà giải của tổ hoà giải cơ sở

b

Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách... phục vụ công tác hoà giải

Tổ/tháng

100

 

3

Biên dịch tài liệu PBGDPL bằng tiếng dân tộc thiểu sô

Trang

60

Tối thiểu mỗi trang đạt 300 từ của văn bản gốc

4

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài):

Người/ngày

200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

Người/ngày

130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

 

5

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

20

Không quá 1 ngày

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

05

 

6

Chi tổ chức các cuộc thỉ

 

 

 

a

Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)

Đề thi

Thực hiện theo quy định của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực

 

b

Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức, Hội đồng thi, Ban giám khảo, Thư ký các cuộc thi tìm hiểu pháp luật

 

 

 

 

- Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi

Người/ngày

150

 

 

- Chi bồi dưỡng cho Chủ tịch, Phó chủ tịch, Thư ký, thành viên Hội đồng thi

Người/ngày

150

 

 

- Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (không quá 7 người)

Người/ngày

150

Không quá 5 ngày

c

Chi giải thưởng

 

 

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500

 

 

+ Cá nhân

 

750

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

500

 

 

+ Cá nhân

 

250

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

600

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

400

 

 

+ Cá nhân

 

200

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

400

 

 

+ Cá nhân

 

250

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

300

 

 

+ Cá nhân

 

150