cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 36/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Phê chuẩn tổng quyết toán Ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 36/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 12-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 22-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-05-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 506 ngày (1 năm 4 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-05-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-05-2014, Nghị quyết số 36/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Phê chuẩn tổng quyết toán Ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 12/05/2014 Công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2012/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA NĂM 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Điều 11 Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Điều 25 Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế, xem xét, quyết định và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tầi chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật NSNN;

Xét Tờ trình số 213/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh về đề nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011; Báo cáo thẩm định số 159/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế Ngân sách - HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011, như sau:

I. Tổng thu ngân sách nhà nước

:

7.961.910.068.916 đồng.

1. Thu bổ sung từ NSTW

:

5.350.615.747.190 đồng.

- Bổ sung cân đối

:

3.161.843.000.000 đồng.

- Bổ sung CT mục tiêu Quốc gia và dự án

:

630.680.000.000 đồng.

- Ghi thu, ghi chi vốn vay nước ngoài

:

224.657.454.300 đồng.

- Ghi thu ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại

:

1.146.292.890 đồng.

- Bổ sung ngoài dự toán đầu năm

:

1.332.289.000.000 đồng.

2. Thu ngân sách trên địa bàn

:

1.422.963.890.772 đồng.

- Ngân sách Trung ương được hưởng

:

96.530.663.412 đồng.

- Ngân sách địa phương được hưởng

:

1.326.433.227.360 đồng.

3. Các khoản thu quản lý qua ngân sách

:

24.782.443.108 đồng.

4. Thu xổ số kiến thiết

:

24.477.202.417 đồng.

5. Các khoản hạch toán ghi thu, ghi chi

:

204.749.147.894 đồng.

6. Thu kết dư ngân sách năm 2010

:

34.709.015.130 đồng.

7. Thu chuyển nguồn ngân sách năm 2010

:

854.261.094.731 đồng.

8. Vay đầu tư kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn

:

40.000.000.000 đồng.

9.Thu N.sách cấp dưới nộp lên cấp trên

:

5.351.527.674 đồng.

II. Tổng chi ngân sách địa phương

:

7.804.255.080.902 đồng.

1. Các khoản chi cân đối ngân sách

:

7.579.522.666.326 đồng.

- Chi đầu tư XDCB

:

320.993.999.946 đồng.

- Đầu tư từ cấp quyền sử dụng đất

:

87.671.992.789 đồng.

- Chi đầu tư từ nguồn vốn vay Ngân hàng PT

:

40.098.948.000 đồng.

- Chi đầu tư từ nguồn vốn ngân sách khác

:

14.247.089.335 đồng.

- Chi trả nợ gốc vốn vay

:

24.000.000.000 đồng.

- Chi thường xuyên

:

4.436.037.284.894 đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

:

1.200.000.000 đồng.

- Chi chuyển nguồn NS năm 2011 sang năm 2012

:

1.274.499.063.608 đồng.

+ Ngân sách cấp tỉnh

:

736.781.890.613 đồng.

(Hạch toán tạm ứng vốn XDCB: 146.629.894.421 đồng)

+ Ngân sách cấp huyện, thành phố

:

493.742.014.576 đồng.

+ Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn

:

43.975.158.419 đồng.

2. Chi CTMTQG và thực hiện mục tiêu

:

1.379.002.935.951 đồng.

- Chi CTMT Quốc gia, 135, 661

:

252.032.190.110 đồng.

- Chi CTMT thực hiện nhiệm vụ khác

:

1.126.970.745.841 đồng.

3. Chi quản lý qua ngân sách

:

201.570.438.557 đồng.

4.Đầu tư từ nguồn thu XSKT

:

30.486.020.000 đồng.

III. Kết dư ngân sách địa phương      : 61.124.324.602 đồng.

1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh              : 11.242.298.705 đồng.

+ Chuyển vào quỹ dự trữ tài chính địa phương : 5.621.149.000 đồng.

+ Chuyển vào thu ngân sách tỉnh năm 2012 : 5.621.149.705 đồng.

2. Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 32.455.708.050 đồng, chuyển 100% vào thu ngân sách huyện, thành phố năm 2012.

3. Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn: 17.426.317.847 đồng, chuyển 100% vào thu ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2012.

(Có biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh hoàn thiện các thủ tục hồ sơ báo cáo Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- VP QH, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- UB Kinh tế của Quốc hội;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Bộ Tài chính, Bộ KHĐT, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ TC, Bộ KHĐT, Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội; UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XIII;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lãnh đạo VP, CV VP Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- Lưu VP,

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN