Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015
- Số hiệu văn bản: 22/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 07-12-2012
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2248 ngày (6 năm 1 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2012/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG VỀ PHÂN CẤP NGÂN SÁCH VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính, hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần B của Phần thứ hai của Quy định về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 (ban hành theo Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng), như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Mục II Phần B của Phần thứ hai
"7. Thuế giá trị gia tăng thu từ các hộ sản xuất kinh doanh - dịch vụ do huyện, thị xã, thành phố, xã, phường và thị trấn quản lý thu: Thực hiện theo phân cấp thu do Cục Thuế tỉnh hướng dẫn.
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và ngân sách các xã, phường, thị trấn) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
Trường hợp huyện, thị xã, thành phố trực tiếp thu (do Chi cục Thuế thu) thì ngân sách các huyện, thị xã, thành phố được phân chia là 100%".
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Mục II Phần B của Phần thứ hai
"8. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước do các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn quản lý thu: Thực hiện theo phân cấp thu do Cục Thuế tỉnh hướng dẫn.
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và ngân sách các xã, phường, thị trấn) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
8.1. Nếu huyện, thị xã, thành phố trực tiếp thu (Chi cục Thuế thu) thì ngân sách các huyện, thị xã, thành phố được phân chia là 100%.
8.2. Nếu phân cấp cho các xã, phường, thị trấn trực tiếp thu, thì ngân sách các huyện, thị xã, thành phố được phân chia là 30% và ngân sách các xã, phường, thị trấn được phân chia 70%".
3. Sửa đổi Mục III Phần B của Phần thứ hai
"III. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cụ thể giữa ngân sách huyện, thị xã, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn: Theo phụ lục chi tiết đính kèm".
Điều 2.
1. Quy định này có hiệu lực thi hành từ niên độ ngân sách 2013.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC CHI TIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT | Tên đơn vị | Tỉ lệ phần trăm (%) phân chia | ||||||
Thuế giá trị gia tăng | Lệ phí trước bạ | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | Thuế | Thu tiền sử dụng đất | Thu tiền thuê đất | Thuế thu nhập cá nhân | ||
I | TP Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Phường 1 | 00 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Phường 2 | 40 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Phường 3 | 45 | 50 | 77 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Phường 4 | 95 | 50 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
05 | Phường 5 | 100 | 50 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
06 | Phường 6 | 17 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Phường 7 | 100 | 50 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
08 | Phường 8 | 100 | 50 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
09 | Phường 9 | 25 | 50 | 70 | 80 | 70 | 70 | 70 |
10 | Phường 10 | 100 | 50 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
II | Thị xã Vĩnh Châu |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Phường 1 | 10 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Phường 2 | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Phường Khánh Hòa | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Phường Vĩnh phước | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Hòa Đông | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Lạc Hòa | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Lai Hòa | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Vĩnh Hải | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Vĩnh Hiệp | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Vĩnh Tân | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
III | Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Thị trấn Châu Thành | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã An Hiệp | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã An Ninh | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Hồ Đắc Kiện | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Phú Tâm | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Phú Tân | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Thiện Mỹ | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Thuận Hòa | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
IV | Huyện Cù Lao Dung |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Thị trấn Cù Lao Dung | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã An Thạnh 1 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã An Thạnh 2 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã An Thạnh 3 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã An Thạnh Đông | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã An Thạnh Nam | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã An Thạnh Tây | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Đại Ân 1 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
V | Huyện Kế Sách |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Thị trấn Kế Sách | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã An Lạc Tây | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã An Lạc Thôn | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã An Mỹ | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Ba Trinh | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Đại Hải | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Kế An | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Kế Thành | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Nhơn Mỹ | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Phong Nẫm | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Thới An Hội | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
12 | Xã Trinh Phú | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
13 | Xã Xuân Hoà | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
VI | Huyện Long Phú |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Thị trấn Đại Ngãi | 40 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Thị trấn Long Phú | 40 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Châu khánh | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Hậu Thạnh | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Long Đức | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Long Phú | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Phú Hữu | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Song Phụng | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Tân Hưng | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Tân thạnh | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Trường Khánh | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
VII | Huyện Mỹ Tú |
|
|
|
|
|
|
|
01 | TTrấn Huỳnh Hữu Nghĩa | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã Hưng Phú | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Long Hưng | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Mỹ Hương | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Mỹ Phước | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Mỹ Thuận | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Mỹ Tú | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Phú Mỹ | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Thuận Hưng | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
VIII | Huyện Mỹ Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Thị trấn Mỹ Xuyên | 70 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã Đại Tâm | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Gia Hòa 1 | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Gia Hòa 2 | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Hòa Tú 1 | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Hòa Tú 2 | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Ngọc Đông | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Ngọc Tố | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Tham Đôn | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Thạnh Phú | 70 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Thạnh Quới | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
IX | Huyện Ngã Năm |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Thị trấn Ngã Năm | 58 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã Long Bình | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Long Tân | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Mỹ Bình | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Mỹ Quới | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Tân Long | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Vĩnh Biên | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Vĩnh Quới | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
X | Huyện Thạnh Trị |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Thị trấn Hưng Lợi | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
02 | Thị trấn Phú Lộc | 70 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Châu Hưng | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Lâm Kiết | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Lâm Tân | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Thạnh Tân | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Thạnh Trị | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Tuân Tức | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Vĩnh Lợi | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Vĩnh Thành | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
XI | Huyện Trần Đề |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Thị trấn Lịch Hội Thượng | 15 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
02 | Thị trấn Trần Đề | 20 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Đại Ân 2 | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Lịch Hội Thượng | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Liêu Tú | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Tài Văn | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Thạnh Thới An | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Thạnh Thới Thuận | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Trung Bình | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Viên An | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Viên Bình | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
Ghi chú: Các khoản thu mà tỷ lệ (%) điều tiết cho ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng chưa đến 100%, thì tỷ lệ (%) chênh lệch còn lại sẽ điều tiết cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố.