cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Về xây dựng dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn-chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 49/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 06-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 16-12-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 22-07-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-11-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 694 ngày (1 năm 10 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-11-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-11-2014, Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Về xây dựng dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn-chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 3568/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2012/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ XÂY DỰNG DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH TỈNH VÀ MỨC BỔ SUNG NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI CỦA TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII- KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 99/2012/TT-BTC ngày 19/6/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013;

Sau khi xem xét Tờ trình số 9195/TTr-UBND ngày 19/11/2012 của UBND tỉnh về đánh giá ước thực hiện thu ngân sách nhà nước - chi ngân sách địa phương năm 2011; Xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2013 với một số nội dung chủ yếu như sau:

1. Tổng dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2013 trên địa bàn: 32.456.000 triệu đồng.

a) Dự toán thu ngân sách nhà nước trong cân đối: 30.750.000 triệu đồng.

- Dự toán thu nội địa: 17.750.000 triệu đồng.

- Dự toán thu lĩnh vực xuất nhập khẩu: 13.000.000 triệu đồng.

b) Dự toán thu quản lý qua ngân sách: 1.706.000 triệu đồng.

- Thu từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 700.000 triệu đồng.

- Thu từ nguồn ghi thu học phí: 60.000 triệu đồng.

- Thu từ nguồn ghi thu viện phí: 946.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm)

2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 11.517.317 triệu đồng.

a) Dự toán thu trong cân đối: 9.811.317 triệu đồng.

- Các khoản thu được hưởng 100%: 1.426.800 triệu đồng.

- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ 51%: 8.265.602 triệu đồng.

- Thu bổ sung hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 43.000 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: 75.915 triệu đồng.

b) Dự toán thu để lại quản lý qua NSNN: 1.706.000 triệu đồng.

- Thu từ lĩnh vực xổ số kiến thiết: 700.000 triệu đồng.

- Ghi thu học phí: 60.000 triệu đồng.

- Ghi thu viện phí: 946.000 triệu đồng.

(Có chi tiết đính kèm Phụ lục 01)

3. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương: 11.517.317 triệu đồng.

a) Tổng dự toán chi trong cân đối ngân sách: 9.811.317 triệu đồng.

(Chưa bao gồm chi chương trình mục tiêu quốc gia và chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương).

- Dự toán chi đầu tư phát triển: 2.785.115 triệu đồng.

+ Chi XDCB nguồn vốn tập trung: 2.264.200 triệu đồng.

+ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 400.000 triệu đồng.

Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 160.000 triệu đồng.

Chi bổ sung vốn Quỹ phát triển nhà: 120.000 triệu đồng.

Chi bổ sung vốn Quỹ phát triển đất: 120.000 triệu đồng.

+ Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ: 2.000 triệu đồng.

+ Chi XDCB từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu ngân sách Trung ương: 43.000 triệu đồng.

+ Chi XDCB từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: 75.915 triệu đồng.

- Dự toán chi thường xuyên: 6.732.522 triệu đồng.

+ Chi trợ giá về vận chuyển xe buýt hành khách công cộng: 40.000 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp kinh tế: 866.151 triệu đồng.

(Trong đó: Chi sự nghiệp quản lý môi trường: 293.516 triệu đồng).

+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 3.078.200 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp y tế: 558.751 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 69.845 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch, gia đình: 130.305 triệu đồng.

+ Chi phát thanh truyền hình: 21.037 triệu đồng.

+ Chi đảm bảo xã hội: 550.928 triệu đồng.

+ Chi quản lý hành chính: 1.015.673 triệu đồng.

+ Chi an ninh - quốc phòng: 269.701 triệu đồng.

+ Chi khác ngân sách: 131.931 triệu đồng.

- Chi lập quỹ dự trữ tài chính: 2.910 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách: 290.770 triệu đồng.

b) Dự toán chi quản lý qua ngân sách: 1.706.000 triệu đồng.

- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 700.000 triệu đồng.

- Ghi chi học phí: 60.000 triệu đồng.

- Ghi chi viện phí: 946.000 triệu đồng.

(Có chi tiết đính kèm Phụ lục 02)

Riêng đối với nguồn bổ sung từ ngân sách Trung ương có mục tiêu; sau khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương, đề nghị UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh thống nhất phân bổ nguồn vốn trên trong năm 2013 và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

4. Phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các Sở, ban, ngành khối tỉnh: 2.571.756 triệu đồng.

(Có chi tiết đính kèm Phụ lục 04)

5. Mức bổ sung ngân sách cấp dưới: 3.467.419 triệu đồng.

(Có chi tiết đính kèm Phụ lục 07)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật về lĩnh vực tài chính, ngân sách hiện hành tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2013 và bố trí trả nợ đến hạn. Đồng thời báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp HĐND tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh dự toán kế hoạch, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để xem xét, thống nhất và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 06/12/2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Văn Tư

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN