cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Ngày ban hành: 04-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 14-12-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 19-07-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-07-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1665 ngày (4 năm 6 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-07-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-07-2017, Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2012/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 04 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Sau khi xem xét Tờ trình số 6114/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 69/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch

1. Quan điểm

a) Quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa phải phù hợp với Luật Khoáng sản 2010, phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp khai khoáng với công nghệ hiện đại, thiết bị tiên tiến phù hợp với từng loại khoáng sản. Gắn khai thác với chế biến, tăng cường chế biến sâu để tiết kiệm tài nguyên, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm ở thị trường trong nước và xuất khẩu;

c) Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo lợi ích của nhà nước, doanh nghiệp, nhân dân trong vùng có khoáng sản. Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, đảm bảo an ninh, quốc phòng trong từng giai đoạn, phát triển và giữ gìn các di sản văn hóa;

d) Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản đi đôi với lập lại trật tự trong hoạt động khoáng sản, nhằm phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến theo quy hoạch một cách bền vững. 

2. Mục tiêu

a) Xác định mục tiêu thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trong giai đoạn năm 2012 - 2015 và sau năm 2015;

b) Xác định các khu vực mỏ và loại khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến;

c) Xác định các khu vực đấu giá hoạt động khoáng sản;

d) Định hướng về đầu tư, khoa học, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản;

đ) Xây dựng các giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện.

Điều 2. Phạm vi, nội dung quy hoạch

1. Phạm vi quy hoạch

a) Quy hoạch khu vực thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;

b) Quy hoạch khu vực khai thác, chế biến khoáng sản;

c) Quy hoạch khu vực đấu giá thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;

d) Quy hoạch khu vực đấu giá khai thác, chế biến khoáng sản.

2. Nội dung quy hoạch

Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 gồm 82 khu vực với tổng diện tích 5.918 ha (đến năm 2015) và 9 khu vực với tổng diện tích 2.459 ha (sau năm 2015).

(Chi tiết như Phụ lục đính kèm)

Điều 3. Giải pháp thực hiện

1. Giải pháp về chính sách

a) Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản, hoàn chỉnh cơ chế chính sách trong điều hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về khoáng sản và văn bản pháp luật liên quan. Quy định rõ việc phân công, phân cấp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;

b) Rà soát, đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh, để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên;

c) Đánh giá thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật, thống kê trữ lượng khoáng sản khai thác phục vụ thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Khoáng sản. Đối với các điểm quy hoạch dự trữ khoáng sản, các sở, ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý Nhà nước về bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.

2. Giải pháp về vốn và công nghệ

a) Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư;

b) Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ; khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại;

c) Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định để đầu tư cho việc điều tra địa chất cơ bản, tìm kiếm, phát hiện các loại khoáng sản có triển vọng, điều tra lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản diện tích biển ven bờ, các đảo.

3. Giải pháp về nguồn lực

a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội ngũ kỹ sư, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để có thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương;

b) Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.

4. Giải pháp về bảo vệ môi trường

a) Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản các loại phải tuân thủ triệt để công tác bảo vệ môi trường. Các dự án sản xuất phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, thực hiện nghiêm túc công tác giám sát môi trường định kỳ và thực hiện phương án phục hồi môi trường theo luật định;

b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản để thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.

5. Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên quan.

6. Căn cứ vào tiêu chí khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất, khoanh định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, triển khai thực hiện.

7. Tập trung tuyên truyền, phổ biến Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho các cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Thanh Quang

 

 PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC KHU VỰC MỎ ĐƯỢC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2015
(ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG)
(Kèm theo Nghị Quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Số TT

Khoáng sản

Tên Quy hoạch

Xã, phường, thị trấn

Quy hoạch đến 2015

Quy hoạch sau 2015

Trữ lượng, tài nguyên

Cấp trữ lượng, tài nguyên

Ghi
chú

I

H. Vạn Ninh

419

-

 

 

 

1

Gr

Núi Xả

Vạn Phước

15-1.Gr
20

 

5.400

334a

DC

2

Gr

Hòn Dứa

Vạn Phú

15-5.Gr
 128

 

85.760

334a

K

3

Ry

Bồ Đà

Vạn Hưng, Vạn Lương

15-21.Ry
47,5

 

19.538

122+334a

DC

4

Ry

Vĩnh Yên

Vạn Thạnh

15-23.Ry
 190

 

95.000

334a

K

5

Cxd

Vạn Bình

Vạn Bình

15-5B.Cxd
10

 

200

334a

BS

6

Dsl

Xuân Hà

Vạn Hưng, Vạn Lương

15-20.Dsl
20

 

674

122

DC

7

Sgn+Bk

Mỹ Lương

Vạn Lương

15-12.Sgn+Bk
1,1

 

7,03

334a

K

8

Sgn+Bk

Vạn Phú

Vạn Phú

15-14.Sgn+Bk
2

 

52,3

334a

K

II

TX. Ninh Hòa

1.151

355

 

 

 

9

Gr

Ninh Tây

Ninh Tây

15-26.Gr
140

 

149.800

334a

K

10

Gr

Ninh Phú

Ninh Phú

15-36.Gr
0,9

 

180

334a

DC

11

Gr

Mỹ Á

Ninh Thủy

15-38.Gr
38,2

 

93

122

DC

12

Gr

Ninh Phước

Ninh Phước

 

S15-39.Gr
355

207.387

334a

K

13

Gr

Ninh Ích

Ninh Ích

15-51.Gr
4

 

96

122

DC

14

Ry

Núi Sầm

Ninh Giang

15-44/1.Ry
20

 

5.831

122+333

K

15

Ry

Đông Núi Sầm

Ninh Giang

15-44/2.Ry
1,9

 

1.045

334a

K

16

Ry

Hòn Dốc Mơ

Ninh Lộc

15-50.Ry
39

 

18.375

122

DC

17

Cxd

Ninh Sơn

Ninh Sơn

15-28.Cxd
5,4

 

37

334a

DC

18

Cxd

Ninh An

Ninh An

15-28B.Cxd
1,6

 

32

334a

BS

19

Cxd

Ninh Hưng

Ninh Hưng

15-43.Cxd
19

 

190

334a

K

20

Dsl

Hòn Một

Ninh Tân

15-25.Dsl
163

 

1.630

334a

K

21

Dsl

Hòn Tre

Ninh Thượng

15-27.Dsl
140

 

5.600

334a

DC

22

Dsl

Ninh An

Ninh An

15-29.Dsl
236

 

14.160

334a

K

23

Dsl

Ninh Hải

Ninh Hải

15-30.Dsl
80

 

4.000

334a

K

24

Dsl

Bắc Hòn Hèo

Ninh Diêm, Ninh Đa,
Ninh Thọ

15-35.Dsl
170

 

13.300

334a

DC

25

Sgn+Bk

Ninh Thân

Ninh Thân

15-34.Sgn+Bk
62,4

 

1.872

334a

DC

26

Sgn+Bk

Ninh Phụng

Ninh Phụng

15-34B.Sgn+Bk
0,5

 

15

334a

BS

27

Sgn+Bk

Ninh Xuân

Ninh Xuân

15.1 - 40B.Bk
1,7

 

7,8

122

K

28

Sgn+Bk

Ninh Xuân 2

Ninh Xuân

15-41/1.Sgn+Bk
1,7

 

7,2

122

DC

29

Sgn+Bk

Ninh Bình - Ninh Quang

Ninh Bình, Ninh Quang

15-41/2.Sgn
2

 

20,6

122

DC

30

Sgn+Bk

Tân Hưng

Ninh Hưng

15-43B.Sgn+Bk
20

 

300

334a

BS

31

Sgn+Bk

Ninh Hưng

Ninh Hưng

15-46.Sgn+Bk
2,25

 

6,3

122

K

32

Sgn+Bk

Ninh Lộc

Ninh Lộc

15-47.Sgn+Bk
2

 

9,7

122

K

III

TP. Nha Trang

65

-

 

 

 

33

Ry

Đắc Lộc

Vĩnh Phương

15-54.Ry
23

 

11.500

334a

K

34

Dsl+And+Gr

Đất Lành

Phước Đồng

15-58/2.Dsl
40

 

4.000

334a

K

35

Sgn+Bk

Trảng É

Phước Đồng

15-60B.Sgn+Bk
2

 

1,44

334a

BS

IV

H. Diên Khánh

1.273

927

 

 

 

36

Gr

Suối Lùng

Diên Xuân

15-62.Gr
17,6

 

39,4

122

DC

37

Gr

Suối Phèn

Diên Lâm

15-63.Gr
2

 

100

122

DC

38

Ry

Tây Diên Lâm

Diên Lâm

 

S15-67.Ry
330

231.000

334a

DC

39

Ry

Bắc Hòn Ngang - Diên Sơn

Diên Sơn

 

S15-71.Ry
21

7.965

122+333

DC

40

Ry

Nam Hòn Ngang - Diên Sơn

Diên Sơn

 

S15-72.Ry
20

17.468

122+333

K

41

Ry

Hòn Ngang Diên Lâm - Diên Sơn

Diên Lâm, Diên Sơn

15-73.Ry
200

 

108.000

334a

DC

42

Ry

Hòn Ngang - Diên Thọ

Diên Thọ

15-80.Ry
10

 

2.000

334a

DC

43

Cxd

Sông Chò (đoạn Diên Xuân)

Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân

15-74.Cxd
90

 

1.080

334a

K

44

Cxd

Sông Cái Nha Trang (đoạn Diên Đồng-Diên Lạc)

Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm, Diên Sơn, Diên Phước, Diên Lạc

15-75.Cxd
450

 

6.750

334a

K

45

Cxd

Sông Suối Dầu (đoạn Suối Hiệp)

Suối Hiệp

15-84.Cxd
106

 

1.325,0

334a

K

46

Dsl

Núi Sỏi Mê

Diên Thọ

15-32B.Dsl
90

 

9.000

334a

BS

47

Dsl

Hòn Ngăn

Diên Lâm

15-68.Dsl
144

 

7.200

334a

K

48

Dsl

Bắc Diên Lâm

Diên Lâm

 

S15-69.Dsl
260

13.000

334a

K

49

Dsl

Diên Điền

Diên Điền

15-76.Dsl
77,7

 

3.499

333+334a

K

50

Dsl

Diên Phú

Diên Phú

15-77.Dsl
22,8

 

2.348

333+334a

K

51

Dsl

Hòn Rọ

Diên Thọ

15-78.Dsl
32

 

2.685

122

DC

52

Dsl

Hòn Gia Lữ

Diên Thọ

 

S15-79.Dsl
295

14.750

334a

DC

53

Sgn+Bk

Diên Xuân

Diên Xuân

15-65.Sgn+Bk
30

 

964,23

122

DC

54

Sgn+Bk

Diên Tân

Diên Tân

15-79B.Sgn+Bk
2,3

 

5,00

334a

BS

55

Sgn+Bk

Đảnh Thạnh

Diên Tân

 

S15-83.Sgn+Bk
0,64

8,1

334a

K

V

H. Cam Lâm

587

-

 

 

 

56

Gr

Suối Tân

Suối Tân

15-29/1.Gr
20

 

9.400

334a

DC

57

Ry

Hòn Nhọn

Cam Hòa

15-96.Ry
14

 

2.575

122

DC

58

Cxd

Cam Đức

Cam Đức

15-103.Cxd
27

 

405

334a

K

59

Dsl

Cam Phước Tâ y

Cam Phước Tâ y

15-105.Dsl
100

 

5.000

334a

DC

60

Dsl

Suối Cát

Suối Cát

15-92.Dsl+Ry
49

 

7.888

333+334a

DC

61

Dsl

Suối Tân

Suối Tân

15-93.Dsl+Ry
87

 

6.552

333+334a

DC

62

Dsl

Cam Hòa

Cam Hòa

15-97.Dsl
150

 

14.852

333+334a

DC

63

Dsl

Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa

Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa

15- 99B.Dsl
140

 

7.000

334a

BS

VI

TP. Cam Ranh

1.015

500

 

 

 

64

Gr

Hòn Rồng

Cam Thành Nam

15-107.Gr
10

 

2.920

334a

DC

65

Ry

Tà Lương

Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi

15-110.Ry
531

 

265.500

334a

DC

66

Ry

Dốc Sạn

Cam Thịnh Đông

15-111.Ry
28

 

14.000

334a

K

67

Ry

Dốc Tấn

Cam Thịnh Tâ y

 

S15-117.Ry
500

300.000

334a

DC

68

Cxd

Cam Thành Đông

Cam Thành Đông

15-119B.Cxd
12

 

240

334a

BS

69

Dsl

Dốc Sạn

Cam Thịnh Đông, Ba Ngòi

15-112.Dsl
70

 

3.750

334a

K

70

Tb

Ba Ngòi

Ba Ngòi

 

S15 – 113.TB
110

475.733 tấn

334a

K

71

Dsl

Núi Trai Láng

Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây

15-118.Dsl
349

 

14.960

334a

K

72

Dsl

Cam Thịnh Đông

Cam Thịnh Đông

15-118B.Dsl
10

 

1.000

334a

BS

73

Sgn+Bk

Tà Lương

Cam Phước Đông

15-109.Sgn+Bk
0,71

 

1,5

122

K

74

Sgn+Bk

Cam Thịnh Đông

Cam Thịnh Đông

15-116.Sgn+Bk
4

 

9,2

122

K

VII

H. Khánh Vĩnh

1.028

275

 

 

 

75

Gr

Dốc Chè

Khánh Bình

 

S15-121.Gr
105

110.880

334a

DC

76

Gr

Hòn Mưa

Khánh Hiệp, Khánh Trung

15.2 - 122.Gr
276

 

385.440

334a

K

77

Gr

Khánh Đông

Khánh Đông

 

S15 -128.Gr
75

34.125

334a

DC

78

Gr

Khánh Phú

Khánh Phú

 

S15-133.Gr
95

43.320

334a

DC

79

Cxd

Khánh Đông

Khánh Đông

15-127.Cxd
111

 

1.665

334a

K

80

Cxd

Cát XD Khánh Hiệp

Xã Khánh Hiệp, H. Khánh Vĩnh

15-127B.Cxd
30

 

600

334a

BS

81

Cxd

Khánh Trung

Khánh Trung

15-130.Cxd
119

 

2.380

334a

K

82

Cxd

Sông Thác Ngựa (đoạn Sơn Thái-Sông Cầu)

Sơn Thái, Cầu Bà, TT Khánh Vĩnh, Sông Cầu

15-131.Cxd
316,5

 

5.697

334a

K

83

Dsl

Ba Dùi

Khánh Bình

15-125.Dsl
160

 

16.000

334a

K

84

Dsl

Đất san lấp Khánh Vĩnh

TT Khánh Vĩnh, H. Khánh Vĩnh

15-130B.Dsl
15

 

1.500

334a

BS

85

Gr

Sơn Trung

Sơn Trung

 

S15-137.Gr
140

149.800

334a

DC

VIII

H. Khánh Sơn

380

292

 

 

 

86

Gr

Dốc Trầu

Ba Cụm Bắc

15-141.Gr
20

 

9.120

334a

DC

87

Gr

Ba Cụm Bắc

Ba Cụm Bắc

 

S15-141B.Gr
65

6.580

334a

BS

88

Ry

TT Tô Hạp

TT Tô Hạp

 

S15-140.Ry
120

90.000

334a

DC

89

Cxd

Sông Tô Hạp (đoạn Sơn Lâm-TT Tô Hạp)

Sơn Hiệp, Sơn Bình, Sơn Lâm, TT Tô Hạp.

15-138.Cxd
330

 

4.290

334a

DC

90

Dsl

Sơn Trung

Sơn Trung

15-139.Dsl
85

 

3.000

334a

DC

91

Dsl

Ba Cụm Bắc

Ba Cụm Bắc

 

S15-142B.Dsl
4

400

334a

BS

 

 

 

Toàn tỉnh

5.918

2.459

 

 

 

 

Ghi chú:

15         :           Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đến năm 2015

S15      :           Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản giai đoạn 2016-2020

Trữ lượng, tài nguyên: Đơn vị tính là ngàn m3 hoặc tấn

B          :           Khu vực bổ sung

Gr         :           Đá granit xây dựng thông thường

Ry        :           Đá phun trào xây dựng (Ryolit, andesit)

Sgn+Bk            :           Sét gạch ngói và bùn khoáng

Cxd      :           Cát xây dựng

Dsl       : Đất san lấp

Tb         :           Than bùn

Đứng trước các ký hiệu loại khoáng sản là số thứ tự khu vực quy hoạch trên bản đồ

K          : Vùng quy hoạch được giữ nguyên theo quy hoạch 2008

DC        : Vùng quy hoạch được điều chỉnh theo quy hoạch 2008

BS        : Vùng bổ sung vào quy hoạch 2008