Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 14/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Ngày ban hành: 12-07-2012
- Ngày có hiệu lực: 22-07-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-08-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1499 ngày (4 năm 1 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-08-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2012/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 28/5/2012 về việc đề nghị ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể:
1. Đối tượng nộp phí:
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: (Có phụ lục kèm theo)
3. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Điểm 2, Điều 1 của Nghị quyết này. Không áp dụng phí tận thu khoáng sản đối với đất sét làm gạch.
- Áp dụng mức thu phí tận thu đối với những trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính.
4. Quản lý, sử dụng và quyết toán phí: Thực hiện theo quy đinh tại Điều 5 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ và Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính.
5. Phân bổ số thu phí: Toàn bộ số thu phí nộp vào ngân sách nhà nước 100% và điều tiết cho các cấp ngân sách địa phương theo phân cấp nguồn thu được Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 2. Bãi bỏ Khoản 2, Điều 2 về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định tại Mục II, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá X, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14 /2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 | Quặng sắt | Tấn | 60.000 |
2 | Quặng măng-gan | Tấn | 50.000 |
3 | Quặng ti-tan (titan) | Tấn | 70.000 |
4 | Quặng vàng | Tấn | 270.000 |
5 | Quặng đất hiếm | Tấn | 60.000 |
6 | Quặng bạch kim | Tấn | 270.000 |
7 | Quặng bạc, Quặng thiếc | Tấn | 270.000 |
8 | Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) | Tấn | 50.000 |
9 | Quặng chì, Quặng kẽm | Tấn | 270.000 |
10 | Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) | Tấn | 50.000 |
11 | Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) | Tấn | 60.000 |
12 | Quặng cromit | Tấn | 60.000 |
13 | Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) | Tấn | 270.000 |
14 | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 30.000 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) | m3 | 70.000 |
2 | Đá Block | m3 | 90.000 |
3 | Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite). | Tấn | 70.000 |
4 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 6.000 |
5 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | Tấn | 3.000 |
6 | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…) | Tấn | 3.000 |
7 | Cát vàng | m3 | 5.000 |
8 | Cát làm thủy tinh | m3 | 7.000 |
9 | Các loại cát khác | m3 | 4.000 |
10 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 2.000 |
11 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 2.000 |
12 | Đất làm thạch cao | m3 | 3.000 |
13 | Đất làm Cao lanh | m3 | 7.000 |
14 | Các loại đất khác | m3 | 2.000 |
15 | Gờ-ra-nít (granite) | Tấn | 30.000 |
16 | Sét chịu lửa | Tấn | 30.000 |
17 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | Tấn | 30.000 |
18 | Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật | Tấn | 30.000 |
19 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) | Tấn | 30.000 |
20 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 3.000 |
21 | A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) | Tấn | 5.000 |
22 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | Tấn | 10.000 |
23 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | Tấn | 10.000 |
24 | Than nâu, than mỡ | Tấn | 10.000 |
25 | Than khác | Tấn | 10.000 |
26 | Khoáng sản không kim loại khác | Tấn | 30.000 |