Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 06/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 10/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 06-07-2012
- Ngày có hiệu lực: 16-07-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2384 ngày (6 năm 6 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 06 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ (ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG LUYỆN TẬP, BIỂU DIỄN) ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, huyện, thị xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng: Các hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
- Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.
- Các thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Định mức hoạt động và mức chi của Đội tuyên truyền lưu động và Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện
a) Định mức hoạt động
STT | Nội dung | Chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Số buổi hoạt động trong năm | 120 buổi | 100 buổi |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội Thông tin lưu động | 02 cuộc | 01 cuộc |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác | 10 tài liệu | 08 tài liệu |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở | 01 lớp | 01 lớp |
5 | Biên tập, dàn dựng chương trình mới | 05 chương trình | 04 chương trình |
b) Mức chi
Tuyên truyền viên trong và ngoài biên chế của Đội tuyên truyền lưu động, các thành viên của Đội Nghệ thuật quần chúng được hưởng chế độ bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập cụ thể như sau:
b.1) Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi tập chương trình mới: 40.000 đồng/người.
- Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới: 10 buổi.
b.2) Mức bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với vai chính: 65.000 đồng/người. Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hoá cấp tỉnh, cấp huyện quyết định.
- Mức bồi dưỡng 01 buổi biểu diễn lưu động đối với các vai khác: 50.000 đồng/người.
4. Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động
a) Ngân sách Nhà nước (sự nghiệp văn hóa - thông tin) theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước.
b) Tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
c) Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |