cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 45/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Sửa đổi Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 45/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Ngày ban hành: 16-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 26-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2198 ngày (6 năm 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2018, Nghị quyết số 45/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Sửa đổi Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 45/2011/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 16 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2007/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XVI VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Luật Thuế xuất nhập khẩu ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Na Hang và huyện Chiêm Hoá để thành lập huyện Lâm Bình thuộc tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 49/BC-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Mục 2 như sau:

“2. Địa bàn thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư:

2.1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Huyện Na Hang, huyện Chiêm Hóa và huyện Lâm Bình.

2.2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Huyện Hàm Yên, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương và thành phố Tuyên Quang”.

2. Mục 3 bãi bỏ nội dung: “Trong giai đoạn 2007-2010, tỉnh Tuyên Quang đặc biệt khuyến khích đầu tư thực hiện các dự án tại danh mục kèm theo Nghị quyết này”.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm 5.2.1 và điểm 5.2.2 khoản 5.2, Mục 5 như sau:

- Bổ sung huyện Lâm Bình vào điểm 5.2.1, khoản 5.2.       

- Sửa đổi từ “thị xã Tuyên Quang” thành từ “thành phố Tuyên Quang” tại điểm 5.2.2, khoản 5.2.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 8.2, 8.3 Mục 8 như sau:

“8.2. Mức hỗ trợ kinh phí: nhà đầu tư sử dụng lao động địa phương, đủ điều kiện nêu tại khoản 8.1 Mục 8 chính sách này được ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần để đào tạo nghề trong nước, hỗ trợ tối đa 50% tổng kinh phí đào tạo cho một lao động và mức tối đa 02 triệu đồng/người/khoá học.

8.3. Kinh phí đào tạo được phân bổ và cấp cho cơ sở dạy nghề, không cấp trực tiếp cho người học nghề”.

5. Bãi bỏ nội dung: “Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp” quy định tại điểm a, khoản 9.2, Mục 9.

Các nội dung khác ngoài nội dung sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn được thực hiện theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.

Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2011./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- Chánh, Phó CVP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Lưu VT, CV VP HĐND.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Sáng Vang