cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu văn bản: 38/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 09-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 19-12-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 19-12-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 14-10-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4723 ngày (12 năm 11 tháng 13 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2011/NQ-HĐND

Sóc Trăng , ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

V/V THÔNG QUA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ về hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 05/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ đào tạo và thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo và thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với nội dung chủ yếu như sau:

I. VỀ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định chính sách của tỉnh Sóc Trăng trong việc hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011 - 2020, trừ trường hợp cử tuyển.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách nêu tại khoản 1 trên.

II. NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Các cán bộ y tế được hưởng chính sách này đều phải có cam kết phục vụ lâu dài sau khi được đào tạo tốt nghiệp ra trường phải phục vụ tại tỉnh Sóc Trăng theo sự phân công của ngành y tế.

2. Các cán bộ y tế được hưởng chính sách này thì không hưởng các chính sách đặc thù riêng của tỉnh. Trường hợp thuộc diện được hưởng các chính sách khác đã được nhà nước ban hành (như chính sách ưu tiên vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc…) có mức hỗ trợ cao hơn thì hưởng theo chính sách đó.

3. Trường hợp được đào tạo theo diện đào tạo theo địa chỉ thuộc tất các loại hình chuyên tu hay dài hạn, phải tuân thủ sự phân công của ngành y tế và phải cam kết phục vụ lâu dài đúng theo địa chỉ khi được xét tuyển đi học.

4. Các trường hợp được đào tạo theo diện cử tuyển đều phải có cam kết phục vụ lâu dài và tuân thủ sự phân công của ngành y tế.

5. Những sinh viên chính quy được hỗ trợ chi phí theo Đề án này phải cam kết phục vụ lâu dài tại tỉnh Sóc Trăng sau khi tốt nghiệp theo sự phân công của ngành y tế.

6. Trường hợp không tuân thủ được theo cam kết, phải bồi hoàn chi phí đã được hỗ trợ trong khi đào tạo và tùy theo trường hợp thực tế phải chịu các trách nhiệm có liên quan khác theo qui định.

III. VỀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO

1. Đối tượng được hưởng

Người được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp y tế cử tham gia đào tạo (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) và các đối tượng học sinh, sinh viên đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2, phần này.

2. Điều kiện được hỗ trợ

a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị

- Có quyết định cử đi đào tạo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;

- Có đủ các bằng cấp chuyên môn, thâm niên công tác theo quy định;

- Có thành tích học tập tốt, thể hiện qua kết quả các khóa học trước đó.

b) Học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Sóc Trăng đang được đào tạo theo địa chỉ sử dụng các ngành y, dược ở trình độ đại học và học sinh được tuyển vào trường đại học theo hệ chính quy.

c) Các đối tượng nêu tại tiết a, b, mục này, có cam kết phục vụ lâu dài tại tỉnh Sóc Trăng theo sự điều động, phân công của ngành y tế.

3. Mức hỗ trợ

a) Hỗ trợ chi phí đóng học phí

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học thuộc diện chỉ tiêu chính thức (thi đỗ theo chỉ tiêu): Hỗ trợ chi phí đóng học phí bằng 100% theo hóa đơn thu học phí. Ngoài ra còn được hưởng hỗ trợ các khoản chi phí mua tài liệu học tập, thuê chỗ nghỉ theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

- Đối với các đối tượng được chọn đưa đi đào tạo theo hình thức đào tạo theo địa chỉ sử dụng: Hỗ trợ chi phí đóng học phí bằng 50% theo hóa đơn tiền đóng học phí.

- Đối với học sinh được tuyển vào trường đại học theo hệ chính quy: được hỗ trợ như đối với học sinh cử tuyển (kể cả học phí và các khoản chi phí hỗ trợ khác).

b) Hỗ trợ sau khi tốt nghiệp

Tất cả các cán bộ, công chức, viên chức y tế được chọn đi học sau đại học, sau khi có Bằng tốt nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) thì được hỗ trợ ở mức:

- Thạc sĩ hoặc bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa 1: 30.000.000 đồng;

- Tiến sĩ hoặc bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa 2: 50.000.000 đồng.

IV. VỀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC

1. Đối tượng được hưởng

- Tất cả những người từ địa phương khác, là bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa 1, chuyên khoa 2, thạc sĩ, tiến sĩ về công tác tại tỉnh. Trừ loại hình quản lý y tế thực hiện theo chế độ hiện hành.

- Học sinh phổ thông trong và ngoài tỉnh tốt nghiệp đại học hệ chính qui mà không phải đối tượng hỗ trợ đào tạo từ ngân sách tỉnh tại các điểm nêu tại phần III, Điều 1, Nghị quyết này.

2. Mức trợ cấp

- Đối với người có trình độ đào tạo đại học (bác sĩ, dược sĩ, cử nhân): 50.000.000 đồng/người.

- Đối với người có trình độ thạc sĩ hoặc bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa 1: 100.000.000 đồng/người;

- Đối với người có trình độ tiến sĩ hoặc bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa 2: 200.000.000 đồng/người.

(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm Nghị quyết này).

V. CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI KHÁC

- Được xét tuyển, bổ nhiệm ngạch không phải qua thi tuyển; thời gian tập sự hưởng 100% lương.

- Được hưởng chính sách nhà ở của người thu nhập thấp; nhà ở cho cán bộ công chức, viên chức.

- Đối với Giáo sư; Phó Giáo sư; Tiến sĩ; Bác sĩ chuyên khoa cấp 2 khi đến làm việc sẽ bố trí nhà công vụ.

- Đối với người ngoài tỉnh nếu có chồng; vợ; con ruột có nhu cầu đến công tác tại tỉnh Sóc Trăng thì sẽ được ưu tiên bố trí công tác theo trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo.

VI. ƯỚC TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN

Tổng kinh phí: 99.580.000.000 đồng, chia ra:

a) Phân theo bậc học chuyên môn

- Bậc sau đại học: 33.520.000.000 đồng;

- Bậc đại học: 66.060.000.000 đồng.

b) Phân theo nguồn ngân sách hỗ trợ

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 84.700.000.000 đồng;

- Xã hội hóa, gia đình tự đóng: 14.880.000.000 đồng.

c) Phân theo lộ trình thực hiện

- Giai đoạn năm 2011- 2015: 34.840.800.000 đồng;

- Giai đoạn năm 2016 - 2020: 64.739.200.000 đồng.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP.Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Y tế;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Khương