Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu văn bản: 30/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Ngày ban hành: 09-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 19-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-08-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3532 ngày (9 năm 8 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-08-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2011/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ban hành năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ban hành năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ban hành năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTB&XH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của liên Bộ: Quốc phòng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và Quyết toán ngân sách cho công tác Dân quân tự vệ (DQTV);
Sau khi xem xét Tờ trình số 1465/TTr-UBND ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy định về một số chế độ, chính sách đối với Dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu; cụ thể như sau:
1. Đối tượng: Cán bộ, chiến sỹ dân quân khi được cấp có thẩm quyền huy động làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 44 Luật Dân quân tự vệ.
2. Về chính sách
2.1. Trợ cấp ngày công lao động và trợ cấp ngày công lao động tăng thêm:
- Dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ theo quy định được trợ cấp ngày công lao động: Hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
- Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm: hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
2.2. Hỗ trợ tiền ăn: Dân quân khi được cấp tỉnh, cấp huyện huy động huấn luyện, làm nhiệm vụ theo Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
2.3. Các chế độ chính sách của lực lượng Dân quân không quy định tại nội dung Quy định này, thực hiện theo Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009 và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành mốt số điều của Luật Dân quân tự vệ.
3. Nguồn kinh phí
Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này tổ chức triển khai thực hiện;
Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |