Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 01/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 31/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Ngày ban hành: 01-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 11-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-12-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 742 ngày (2 năm 0 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-12-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2011/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 01 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Qua xem xét Tờ trình số 2185/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 với nội dung chính như sau:
1. Điều chỉnh diện tích quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tại 01 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường từ 4,0 ha lên 9,0 ha (tăng 5,0 ha), tài nguyên dự báo 4,0 triệu m3 và 01 khu vực mỏ sa khoáng titan từ 350,0 ha xuống 274,0 ha (giảm 76,0 ha), tài nguyên dự báo 0,125 triệu tấn.
(Danh mục các khu vực mỏ điều chỉnh diện tích tại Phụ lục 01 kèm theo).
2. Bổ sung vào quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 thêm 24 khu vực mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản khác với diện tích 459,2 ha, gồm:
- 05 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, với diện tích: 32,7 ha, tài nguyên dự báo: 32,75 triệu m3;
- 06 khu vực mỏ sét gạch ngói, diện tích: 63,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,59 triệu m3;
- 07 khu vực mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 55,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,30 triệu m3;
- 02 khu vực mỏ caosilic với diện tích: 6,0 ha, tài nguyên dự báo: 2,4 triệu tấn.
- 01 khu vực mỏ sắt laterit, diện tích: 2,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,03 triệu tấn;
- 02 khu vực mỏ sa khoáng titan với diện tích 300,0 ha, tài nguyên dự báo 0,21 triệu tấn;
- 01 khu vực mỏ nước khoáng với diện tích 0,5 ha, lưu lượng 0,52 lít/s.
(Danh mục các khu vực mỏ chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
3. Điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015, gồm 18 khu vực mỏ với diện tích 493,7 ha, bao gồm:
- 04 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 14,9 ha;
- 04 khu vực mỏ cát xây dựng với diện tích: 43,0 ha;
- 02 khu vực mỏ sét gạch ngói với diện tích: 11,0 ha;
- 01 khu vực mỏ vàng với diện tích: 60,0 ha;
- 02 khu vực mỏ quặng titan với diện tích: 75,0 ha;
- 03 khu vực mỏ sét xi măng với diện tích: 286,0 ha;
- 01 khu vực mỏ quặng pegmatit với diện tích: 3,5 ha;
- 01 khu vực mỏ quặng phosphorit với diện tích: 0,3 ha.
((Danh mục các khu vực mỏ điều chỉnh tại Phụ lục 3 kèm theo).
4. Sau khi điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi quy hoạch một số khu vực mỏ khoáng sản thì quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh gồm có 211 khu vực mỏ với diện tích 4.261,5 ha, gồm:
- 56 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 1.442,5 ha, tài nguyên dự báo: 1.266,61 triệu m3;
- 37 khu vực mỏ sét gạch ngói với diện tích: 387,1 ha, tài nguyên dự báo: 11,53 triệu m3;
- 53 khu vực mỏ cát xây dựng với diện tích: 434,0 ha, tài nguyên dự báo: 11,83 triệu m3;
- 07 khu vực mỏ vàng với diện tích: 440,0 ha, tài nguyên dự báo: 16.590,0 kg;
- 22 khu vực mỏ sắt, sắt laterit với diện tích: 481,0 ha, tài nguyên dự báo: 2,55 triệu tấn;
- 06 khu vực mỏ quặng titan, diện tích: 629,0 ha, tài nguyên dự báo: 348.750 tấn;
- 12 khu vực mỏ phụ gia xi măng với diện tích: 120,0 ha, tài nguyên dự báo: 5,57 triệu m3,, bao gồm:
+ 03 khu vực mỏ đá cao silic, diện tích 9,0 ha, tài nguyên dự báo 2,70 triệu m3:
+ 06 khu vực mỏ đá phiến sét đen, diện tích 71,0 ha, tài nguyên dự báo 1,87 triệu m3
+ 01 khu vực mỏ đá phiến sét than, diện tích 20,0 ha, tài nguyên dự báo 0,8 triệu m3
+ 02 khu vực mỏ đá cát kết, diện tích 20,0 ha, tài nguyên dự báo 0,2 triệu m3
- 03 khu vực mỏ quặng phosphorit với diện tích: 4,5 ha, tài nguyên dự báo: 60.000 tấn;
- 01 khu vực mỏ pegmatit với diện tích: 2,5 ha, tài nguyên dự báo: 1.691.000 m3;
- 01 khu vực mỏ quặng chì kẽm, diện tích: 13,0 ha, tài nguyên dự báo: 98.968 tấn;
- 01 khu vực mỏ than bùn với diện tích: 12,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,012 triệu m3;
- 04 khu vực mỏ nước nóng, nước khoáng với diện tích: 2,0 ha;
- 01 khu vực mỏ quặng Wonfram, diện tích: 5,0 ha, tài nguyên dự báo: Chưa xác định
- 03 khu vực mỏ quặng mangan với diện tích: 167,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,122 triệu tấn;
- 01 khu vực mỏ than đá với diện tích: 3,0 ha, tài nguyên dự báo: Chưa xác định
- 01 khu vực mỏ đá granit với diện tích: 100,0 ha, tài nguyên dự báo:5 triệu m3;
- 01 khu vực sét xi măng với diện tích: 8,9 ha, tài nguyên dự báo: 980.000 m3;
- 01 khu vực đá cericit với diện tích: 10,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,5 triệu m3.
(Danh mục các khu vực mỏ được quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 chi tiết tại Phụ lục 4 và bản đồ kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau: Nghị quyết số 36/2005/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015; Nghị Quyết số 47/2006/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015; Nghị Quyết số 70/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015; Nghị Quyết số 77/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015; Nghị Quyết số 98/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015 (phần cát sỏi lòng sông); Nghị Quyết số 127/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2011./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|