Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 05/08/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011-2015 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 20/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 05-08-2011
- Ngày có hiệu lực: 15-08-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1077 ngày (2 năm 11 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2011/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 05 tháng 8 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2011-2015 (NGOÀI HAI HUYỆN TRẠM TẤU VÀ MÙ CANG CHẢI - GỌI TẮT CHÍNH SÁCH 30B)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Sau khi xem xét Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị phê duyệt một số chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt một số chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái (gọi tắt là chính sách 30b), giai đoạn 2011-2015 với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững, từng bước tạo điều kiện thúc đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội, tập trung đầu tư phát triển kinh tế, tạo bước đột phá để đến năm 2015 tăng trưởng kinh tế của các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn tương đương với nhịp độ tăng trưởng kinh tế bình quân của tỉnh.
b) Góp phần đáp ứng cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn thiết yếu, đảm bảo cho người dân sinh sống trên địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn đều được thụ hưởng các công trình phúc lợi công cộng.
c) Nâng cao mức sống vật chất và tinh thần của nhân dân, giảm tối đa số hộ nghèo, đảm bảo chăm sóc sức khỏe cho người dân tốt hơn, mức hưởng thụ về văn hóa và tri thức được nâng lên. Hệ thống chính trị từ huyện đến xã, thôn bản được củng cố ngày một trong sạch vững mạnh, đảm bảo ổn định chính trị và an ninh quốc phòng.
2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
a) Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình đang sinh sống và làm việc trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn và các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II tỉnh Yên Bái (theo quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền).
b) Phạm vi áp dụng: 39 xã đặc biệt khó khăn và 157 thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II trên địa bàn các huyện: Văn Chấn, Văn Yên, Trấn Yên, Lục Yên, Yên Bình và thị xã Nghĩa Lộ tỉnh Yên Bái.
3. Nội dung chính sách
3.1. Về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
a. Hỗ trợ các hộ nhận giao khoán bảo vệ rừng phòng hộ và rừng đặc dụng (ưu tiên giao khoán cho các hộ nghèo, cận nghèo). Mức hỗ trợ thêm 100.000 đồng/ha/năm, tổng mức kinh phí giao khoán bảo vệ không vượt quá 200.000 đồng/ha/năm.
b. Hỗ trợ các hộ trồng rừng sản xuất. Mức hỗ trợ thêm ngoài chính sách hiện có của nhà nước là 01 triệu đồng/ha.
c. Hỗ trợ một lần các hộ nghèo, cận nghèo nuôi gia cầm với quy mô từ 100 con/lứa trở lên. Mức hỗ trợ 01 triệu đồng/hộ.
d. Hỗ trợ một lần các hộ nghèo, cận nghèo nuôi lợn thịt thả chuồng với quy mô từ 05 con trở lên. Mức hỗ trợ 01 triệu đồng/hộ.
đ. Hỗ trợ làm chuồng trại, vắc xin tiêm phòng dịch bệnh và trồng cỏ chăn nuôi trâu, bò tập trung với quy mô đàn trâu hoặc đàn bò ít nhất 5 con/hộ trở lên, diện tích trồng cỏ từ 300 m2 trở lên. Mức hỗ trợ 4 triệu đồng/hộ.
e. Hỗ trợ các hộ gia đình chuyển đổi diện tích đất sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả kinh tế sang nuôi trồng thủy sản, diện tích chuyển đổi từ 300 m2 trở lên. Mức hỗ trợ 35 triệu đồng/ha.
3.2. Về phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn
Hỗ trợ người dân làm đường liên thôn, bản, đường tới các cụm dân cư với bề rộng nền đường từ 2,5 m trở lên, gắn với quy hoạch nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2020 của các xã. Mức hỗ trợ 40 triệu đồng/km (không bao gồm chi phí thiết kế, quản lý và chi phí khác); nếu có cống qua đường được hỗ trợ kinh phí xây dựng cống với mức hỗ trợ tối đa không quá 15 triệu đồng/cống. Hỗ trợ 01 triệu đồng/km đường cho văn phòng phẩm để lập hồ sơ thi công.
3.3. Về giáo dục - đào tạo và chính sách khác
a. Hỗ trợ học sinh là người dân tộc thiểu số đi học tại các cơ sở đào tạo do địa phương quản lý: Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề, cao đẳng, đại học. Mức hỗ trợ 350.000 đồng/học sinh, sinh viên/tháng theo thời gian học thực tế và không quá 10 tháng/năm học.
b. Hỗ trợ học sinh là người dân tộc thiểu số đi học tại các cơ sở đào tạo do Trung ương quản lý: Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề, cao đẳng, đại học trong cả nước (trừ đối tượng học sinh học hệ cử tuyển). Mức hỗ trợ 500.000 đồng/học sinh, sinh viên/tháng theo thời gian học thực tế và không quá 10 tháng/năm học.
c. Hỗ trợ một lần người thuộc diện hộ nghèo được đi xuất khẩu lao động. Mức hỗ trợ 03 triệu đồng/người và được hỗ trợ 50% lãi suất cho vay hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội, mức vay theo nhu cầu nhưng không vượt quá các khoản chi phí người lao động phải đóng góp theo từng thị trường.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện một số chính sách đặc thù phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn được cân đối, bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh. UBND tỉnh chỉ đạo rà soát cụ thể đối tượng được thụ hưởng chính sách để bố trí nguồn vốn theo kế hoạch hằng năm.
5. Phương thức hỗ trợ và thanh quyết toán
5.1. Phương thức hỗ trợ: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hỗ trợ thông qua UBND cấp huyện, cấp xã đến đối tượng là hộ gia đình được hưởng lợi.
5.2. Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ: đơn vị, đối tượng, cấp nào tiếp nhận kinh phí hỗ trợ thì đơn vị, đối tượng, cấp đó chịu trách nhiệm thanh quyết toán nguồn vốn theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
6. Cơ chế thực hiện
Đối tượng là các nhóm hộ gia đình, hộ gia đình đang sinh sống và làm việc trên địa bàn 39 xã và 157 thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II tỉnh Yên Bái, nếu đang được hưởng các chính sách ưu đãi khác không trùng với các chính sách tại quy định này thì tiếp tục được hưởng các chính sách đó; nếu trùng với các chính sách trong quy định này nhưng với mức ưu đãi khác nhau thì hưởng theo mức ưu đãi cao nhất.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII- kỳ họp thứ hai thông qua ngày 5 tháng 8 năm 2011.
| CHỦ TỊCH |