Nghị quyết số 48/2011/NQ-HĐND ngày 26/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Bổ sung dự toán khoản thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 48/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Ngày ban hành: 26-07-2011
- Ngày có hiệu lực: 30-07-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-09-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 405 ngày (1 năm 1 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 07-09-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2011/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 26 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BỔ SUNG DỰ TOÁN MỘT SỐ KHOẢN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 07/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung dự toán một số khoản thu, chi ngân sách địa phương năm 2011; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung dự toán một số khoản thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 như sau:
I. Bổ sung tăng dự toán thu NSĐP năm 2011 từ 3.688.383 triệu đồng lên 3.995.876 triệu đồng ( tăng 307.493 triệu đồng) từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho địa phương, bao gồm:
1) Kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2011: 166.336 triệu đồng;
2) Kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp: Theo Quyết định số 35/QĐ-HĐBC ngày 01/3/2011 và Quyết định số 360/QĐ-HĐBC ngày 29/4/2011: 14.336 triệu đồng;
3) Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ: 4.630 triệu đồng;
4) Kinh phí thực hiện hỗ trợ di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở, lũ ống, lũ quét, ổn định di dân tự do cho các địa phương: 10.000 triệu đồng;
5) Kinh phí thực hiện Quy định số 3115-QĐ/VPTW; Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 15/02/2011 của Thủ tướng chính phủ để thực hiện chế độ chi tiêu của Đảng: 4.400 triệu đồng;
6) Kinh phí hỗ trợ mua Bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên năm 2010, 2011 theo công văn số 165/TTg-KTTH ngày 11/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ: 7.070 triệu đồng;
7) Kinh phí thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo trên địa bàn Chương trình 135 năm 2011 theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 và Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ: 11.177 triệu đồng;
8) Kinh phí thực hiện bổ sung thành lập mới bồi dưỡng, đào tạo cán bộ Hợp tác xã, tổ hợp tác xã năm 2011: 1.110 triệu đồng;
9) Kinh phí thực hiện mua bảo hiểm y tế cho người nghèo: 11.320 triệu đồng;
10) Kinh phí thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến 2014-2015: 28.518 triệu đồng;
11) Kinh phí thực hiện Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15/6/2010 của Chính phủ về kinh phí nghỉ hưu trước tuổi: 1.400 triệu đồng;
12) Kinh phí thực hiện Quyết định số 427/QĐ-TTg ngày 23/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các địa phương thực hiện tổng điều tra hộ nghèo, cận nghèo: 632 triệu đồng;
13) Kinh phí thực hiện đầu tư công trình đê và kè mốc bảo vệ biên giới liền Việt Nam – Trung Quốc năm 2011 tỉnh Lạng Sơn: 9.000 triệu đồng;
14) Kinh phí thực hiện Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp khó khăn đối với công chức, viên chức, lực lượng võ trang, người có công và hộ nghèo năm 2011: 17.564 triệu đồng;
15) Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 22 và 23/2001/NĐ-CP năm 2011: 20.000 triệu đồng.
II. Bổ sung tăng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011 từ 3.688.383 triệu đồng lên 3.995.876 triệu đồng ( tăng 307.493 triệu đồng) gồm các khoản chi sau:
1) Chi Chương trình mục tiêu Quốc gia: 166.336 triệu đồng;
2) Sự nghiệp kinh tế: 19.000 triệu đồng;
3) Chi đảm bảo xã hội: 48.531 triệu đồng;
4) Tinh giản biên chế: 4.630 triệu đồng;
5) Sự nghiệp giáo dục - Đào tạo: 29.628 triệu đồng;
6) Quản lý hành chính nhà nước, Đảng, Đoàn thể: 18.736 triệu đồng;
7) Sự nghiệp khác: 632 triệu đồng;
8) Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương: 20.000 triệu đồng.
III. Phân bổ bổ sung dự toán chi cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: 307.493 triệu đồng( có biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua, ngày 20 tháng 7 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
( Kèm theo Nghị quyết số: 48/2011/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị, lĩnh vực | Các nội dung chi | ||||
Tổng số | Kinh phí CT mục tiêu quốc gia | Kinh phí Bầu cử | Các khoản chi khác | Nội dung | ||
A | B | 1 = 2+3+4 |
| 2 | 4 | 5 |
| TỔNG CỘNG: (I+II) | 307,493.00 | 166,336.00 | 14,336.00 | 126,821.00 |
|
I | Tổng nguồn đã phân bổ và đã có Quyết định của UBND tỉnh, | 244,105.82 | 166,336.00 | 14,336.00 | 63,433.82 |
|
1 | Các cơ quan đơn vị và các huyện, thành phố | 166,336.00 | 166,336.00 |
|
| Theo Quyết định số 837/QDDBTC ngày 13/4/2011 của Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân tỉnh đã có QĐ số 339/QĐ-UBND ngày 10/3/2011 và Quyết định số 659/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 . |
2 | Các cơ quan đơn vị và các huyện, thành phố | 14,336.00 |
| 14,336.00 |
| Theo CV số 1909/BTC-NSNN ngày 14/02/2011; CV số 3921/BTC-NSNN ngày 24/3/2011; Ủy ban bầu cử Quốc hội khóa XIII và ĐB HĐND tỉnh Lạng Sơn đã có Quyết định số 239/QĐ-UBBC ngày 18/02/2011, QĐ số 510/QĐ-UBBC ngày 06/4/2011 và QĐ số 95/QĐ-UBNC ngày 13/5/2011. |
3 | Các cơ quan đơn vị và các huyện, thành phố | 4,630.00 |
|
| 4,630.00 | Kinh phí tinh giản biên chế theo NĐ 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007; CV số 2418/BTC-NSNN ngày 22/02/2011; Ủy ban nhân dân tỉnh đã có Quyết định số 507/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của UBND tỉnh. |
4 | Các cơ quan đơn vị, các huyện, thành phố và ngân sách tỉnh | 8,775.82 |
|
| 8,775.82 | Kinh phí thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo trên địa bàn Chương trình 135, năm 2011 theo QĐ số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 và QĐ số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; CV số 3919/BTC-NSNN ngày 24/3/2011; Ủy ban nhân dân tỉnh đã có Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 10/5/2011. |
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 10,000.00 |
|
| 10,000.00 | KP thực hiện hỗ trợ di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở, lũ ống, lũ quét, ổn định di dân tự do cho các địa phương; CV số 16187/BTC-ĐT ngày 26/01/2011; Ủy ban nhân dân tỉnh đã có Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 11/02/2011. |
6 | Các cơ quan đơn vị và các huyện, thành phố | 1,110.00 |
|
| 1,110.00 | Quyết định số 384/QĐ-TTg ngày 16/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ v/v bổ sung thành lập mới bồi dưỡng, đào tạo cán bộ HTX, tổ hợp tác xã năm 2011; CV số 4334/BTC-NSNN ngày 04/4/2011; |
7 | Các cơ quan đơn vị và các huyện, thành phố | 28,518.00 |
|
| 28,518.00 | Kinh phí Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ; CV số 4693/BTC-NSNN ngày 09/4/2011; |
8 | Các cơ quan đơn vị và các huyện, thành phố | 1,400.00 |
|
| 1,400.00 | Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15/6/2010 của Chính phủ; về kinh phí nghỉ hưu trước tuổi; |
9 | Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh. | 9,000.00 |
|
| 9,000.00 | Kinh phí thực hiện đầu tư công trình đê và kè mốc bảo vệ biên giới liền Việt Nam – Trung Quốc năm 2011 tỉnh Lạng Sơn: 9.000 triệu đồng; CV số 151/BTC-ĐT ngày 10/5/2011 của Bộ Tài chính. |
II | Tổng nguồn trình bổ sung tại kỳ họp này | 63,387.18 | - | - | 63,387.18 |
|
1 | Ngân sách tỉnh | 4,400.00 |
|
| 4,400.00 | Kinh phí thực hiện quy định số 3115-QĐ/VPTW; QĐ số 213/QĐ-TTg ngày 15/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ; CV số 3179/BTC-NSNN ngày 10/3/2011. |
2 | Ngân sách tỉnh | 7,070.00 |
|
| 7,070.00 | Kinh phí hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên năm 2010, 2011 theo Công văn số 165/TTg-KTTH ngày 11/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 5270/BTC-NSNN ngày 22/4/2011 của Bộ Tài chính. |
4 | Ngân sách tỉnh | 11,320.00 |
|
| 11,320.00 | QĐ số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015; CV số 4335/BTC-NSNN v/v tạm ứng kinh phí mua BHYT người nghèo; |
5 | Ngân sách tỉnh | 632.00 |
|
| 632.00 | Quyết định số 427/QĐ-TTg ngày 23/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ v/v hỗ trợ cho các địa phương thực hiện tổng điều tra hộ nghèo, cận nghèo; CV số 4581/BTC-NSNN ngày 06/4/2011 v/v hỗ trợ kinh phí tổng điều tra hộ nghèo, cận nghèo. |
8 | Ngân sách tỉnh | 2,401.18 |
|
| 2,401.18 | Kinh phí thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo trên địa bàn Chương trình 135, năm 2011 theo QĐ số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 và QĐ số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; CV số 3919/BTC-NSNN ngày 24/3/2011; Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 10/5/2011 của UBND tỉnh. |
9 | Ngân sách tỉnh | 17,564.00 |
|
| 17,564.00 | Kinh phí thực hiện hỗ trợ trợ cấp khó khăn đối với cán bộ công chức, viên chức, lực lượng võ trang, người có công và hộ nghèo năm 2011; CV số 7281/BTC-NSNN ngày 03/6/2011. |
10 | Ngân sách tỉnh | 20,000.00 |
|
| 20,000.00 | Tạm cấp 3 tháng tiền lương năm 2011 theo Nghị định số 22 và 23/2011/NĐ-CP của Chính phủ.CV số 7593/BTC-NSNN ngày 09/6/2011. |