cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 20/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 20-07-2011
  • Ngày có hiệu lực: 30-07-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-12-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 870 ngày (2 năm 4 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-12-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-12-2013, Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 20/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 39/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Về chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2011/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 773/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 12/TTr-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 12/TTr-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang (có quy định kèm theo).

Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang.

Các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ hai thông qua và thay thế Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Sơn

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011)

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức chi

Tỉnh

Huyện

I. Chế độ chi tiêu phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân; hội nghị giao ban quý; cuộc họp sơ kết 06 tháng, tổng kết năm của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân

1. Chi tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

2. Chế độ phòng nghỉ cho đại biểu Hội đồng nhân dân

Thực hiện theo quy định hiện hành

3. Bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân dự họp vào các ngày làm việc. Riêng Chủ tọa kỳ họp được bồi dưỡng gấp 2 lần, Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng gấp 1,5 lần định mức

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

- Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân dự họp vào thứ bảy, chủ nhật, lễ. Riêng Chủ tọa kỳ họp được bồi dưỡng gấp 2 lần, Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng gấp 1,5 lần định mức

đồng/người/buổi

100.000

80.000

60.000

4. Chế độ khách mời

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

5. Bồi dưỡng cán bộ công chức phục vụ trực tiếp

Bồi dưỡng cán bộ công chức phục vụ gián tiếp

đồng/người/buổi

50.000

30.000

40.000

20.000

30.000

10.000

6. Bồi dưỡng phóng viên báo, đài (theo giấy mời)

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

II. Chi cho công tác thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết trình kỳ họp Hội đồng nhân dân

1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra và thuyết trình

đồng/báo cáo

500.000

400.000

200.000

2. Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra, cho ý kiến về nội dung cần tập trung thảo luận

- Người chủ trì cuộc họp

đồng/người/buổi

150.000

70.000

50.000

- Thành viên dự họp (giấy mời)

70.000

50.000

30.000

- Cán bộ công chức phục vụ trực tiếp

70.000

50.000

30.000

- Cán bộ công chức phục vụ gián tiếp

30.000

20.000

10.000

3. Chi cho việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thông qua

đồng/văn bản

150.000

100.000

70.000

III. Chi cho công tác giám sát của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân, bao gồm:

1. Bồi dưỡng chi xây dựng các văn bản: Quyết định và kế hoạch giám sát; báo cáo kết quả giám sát

đồng/văn bản

300.000

250.000

200.000

2. Bồi dưỡng đoàn giám sát

đồng/người/buổi

 

 

 

- Bồi dưỡng Trưởng đoàn

100.000

80.000

50.000

- Bồi dưỡng thành viên đoàn

70.000

50.000

30.000

- Cán bộ công chức phục vụ gián tiếp

50.000

30.000

20.000

3. Chi tổ chức cuộc họp thông qua báo cáo kết quả giám sát

- Người chủ trì cuộc họp

đồng/người/buổi

100.000

80.000

50.000

- Thành viên tham dự

70.000

50.000

30.000

- Cán bộ công chức phục vụ trực tiếp

70.000

50.000

30.000

- Cán bộ công chức phục vụ gián tiếp

30.000

20.000

10.000

4. Bồi dưỡng chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nghị quyết về hoạt động giám sát trình kỳ họp Hội đồng nhân dân

đồng/văn bản

300.000

250.000

200.000

IV. Chi cho công tác khảo sát của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân, bao gồm:

1. Bồi dưỡng chi xây dựng các văn bản: Kế hoạch khảo sát; thông báo kết quả khảo sát

đồng/văn bản

250.000

200.000

150.000

2. Bồi dưỡng đoàn khảo sát

đồng/người/buổi

 

 

 

- Bồi dưỡng Trưởng đoàn

80.000

60.000

40.000

- Bồi dưỡng thành viên đoàn

60.000

40.000

30.000

- Cán bộ công chức phục vụ gián tiếp

50.000

30.000

20.000

3. Chi tổ chức cuộc họp thông qua thông báo kết quả khảo sát

- Người chủ trì cuộc họp

đồng/người/buổi

80.000

60.000

40.000

- Thành viên tham dự

60.000

40.000

30.000

- Cán bộ công chức phục vụ trực tiếp

60.000

40.000

30.000

- Cán bộ công chức phục vụ gián tiếp

30.000

20.000

10.000

V. Chi tiếp xúc cử tri theo quy định

1. Chi hỗ trợ các địa phương (tại địa điểm tiếp xúc cử tri): Chi trang trí hội trường, chi thuê địa điểm, nước uống, các khoản chi khác phục vụ cho việc tiếp xúc cử tri (nếu tổ chức tiếp xúc cử tri cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp thì áp dụng một mức chi cao nhất)

đồng/địa điểm/

buổi

Tiếp xúc cử tri 3 cấp 500.000/

địa điểm (tỉnh chi)

 

Tiếp xúc cử tri 2 cấp 400.000/địa điểm (huyện chi)

Tiếp xúc cử tri 1 cấp 300.000/địa điểm (xã chi)

2. Bồi dưỡng tham gia tiếp xúc:

đồng/người/buổi

 

 

 

- Đại biểu Hội đồng nhân dân và người chủ trì cuộc tiếp xúc cử tri

80.000

60.000

40.000

- Cán bộ công chức phục vụ gián tiếp

50.000

30.000

20.000

3. Chi bồi dưỡng người tổng hợp báo cáo tiếp xúc cử tri trình kỳ họp và gửi đến các cơ quan có thẩm quyền

đồng/báo cáo

300.000

250.000

200.000

VI. Chi bồi dưỡng tiếp công dân tại trụ sở Hội đồng nhân dân và Phòng Tiếp công dân chung

1. Chi bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân theo định kỳ

đồng/người/buổi

70.000

40.000

30.000

2. Bồi dưỡng việc viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền

đồng/văn bản

200.000

150.000

100.000

VII. Chi hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân, ngoài chế độ sinh hoạt theo quy định, còn được hưởng các chế độ hỗ trợ sau:

- Phụ cấp trách nhiệm đối với các chức danh Hội đồng nhân dân kiêm chức

+ Chủ tịch Hội đồng nhân dân

đồng/người/tháng

300.000

200.000

150.000

+ Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân

200.000

150.000

 

+ Phó trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân

150.000

120.000

 

- Trang phục đại biểu Hội đồng nhân dân

đồng/người/năm

1.000.000

600.000

400.000

- Trang phục cán bộ công chức Văn phòng phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân

đồng/người/năm

500.000

300.000

200.000

- Chi khoán điện thoại đại biểu Hội đồng nhân dân

đồng/người/năm

200.000

150.000

100.000

- Báo chí hàng tháng: Báo Đại biểu nhân dân, thanh toán theo hóa đơn thực tế

VIII. Một số chế độ khác

1. Chế độ tặng quà cho các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết do Thường trực Hội đồng nhân dân tổ chức

- Đối với cá nhân

đồng/người

Tối đa 500.000

Tối đa 400.000

Tối đa 300.000

- Đối với tập thể

đồng/tập thể

Tối đa 2.000.000

Tối đa 1.500.000

Tối đa 1.000.000

2. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất do Thường trực Hội đồng nhân dân tổ chức. Cụ thể:

a) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân

- Trường hợp ốm đau

đồng/trường hợp

300.000

200.000

150.000

- Trường hợp phải nằm viện

đồng/trường hợp

500.000

400.000

300.000

- Trường hợp bệnh hiểm nghèo

đồng/trường hợp

2.000.000

1.000.000

500.000

- Đại biểu có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con từ trần được trợ cấp

đồng/trường hợp

1.000.000

700.000

500.000

- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng, Phó trưởng Ban chuyên trách, lãnh đạo Văn phòng qua các nhiệm kỳ (đã nghỉ hưu) trong các ngày lễ, tết cổ truyền

đồng/lần (không quá 02 lần/năm)

500.000

400.000

300.000

b) Đối với cán bộ công chức Văn phòng phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân đương nhiệm và nghỉ hưu áp dụng như đối với đại biểu Hội đồng nhân dân.

Mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại Nghị quyết này là mức chi tối đa, căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp xã điều chỉnh mức chi cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi nêu trên.

Căn cứ định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, ngân sách địa phương hàng năm cân đối trong dự toán chi ngân sách cấp huyện đảm bảo kinh phí chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thanh toán và quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Nếu là đại biểu Hội đồng nhân dân 2 cấp thì được hưởng hoạt động phí và các chế độ khác của cấp cao nhất.

Đối với các kỳ họp Hội đồng nhân dân; hội nghị giao ban quý; các cuộc họp của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân (thẩm tra; thông qua báo cáo kết quả giám sát, khảo sát; sơ kết; tổng kết; họp tổ đại biểu Hội đồng nhân dân): Chi tiền ăn cho đại biểu và lái xe của huyện, thị xã 50.000 đồng/người/buổi; chi tiền phòng nghỉ theo quy định.

* Đối tượng chính sách được tặng quà nhân dịp lễ, tết và số lượng cán bộ công chức phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân như sau:

- Đối tượng chính sách được tặng quà nhân dịp lễ, tết bao gồm:

+ Cá nhân: Người có công với cách mạng; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương bệnh binh; gia đình liệt sĩ; cán bộ hoạt động trước cách mạng tháng 8 năm 1945, có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai;

+ Tập thể: Trại điều dưỡng thương bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, Trường Dân tộc nội trú.

- Phục vụ công tác thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết: Phục vụ gián tiếp không quá 04 người.

- Phục vụ các kỳ họp của Hội đồng nhân dân các cấp: Phục vụ trực tiếp (thư ký thảo luận tổ, tổng hợp ý kiến thảo luận tổ): Tối đa 20 người đối với cấp tỉnh, 10 người đối với cấp huyện, 05 người đối với cấp xã; gián tiếp: Tối đa 10 người đối với cấp tỉnh, 05 người đối với cấp huyện, 02 người đối với cấp xã.

- Phục vụ tham gia tiếp xúc cử tri: Phục vụ gián tiếp: 01 người./.