Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 15/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015
- Số hiệu văn bản: 06/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Ngày ban hành: 15-07-2011
- Ngày có hiệu lực: 25-07-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-03-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2796 ngày (7 năm 8 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-03-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 15 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE,
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2888/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc xin thông qua Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 (kèm theo Quy định các nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 và tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần điều chỉnh phải báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thống nhất xử lý kịp thời và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chí và định mức chi đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011, là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, được ổn định trong 5 năm của giai đoạn 2011-2015.
2. Đảm bảo thực hiện theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh theo Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ IX và nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển của các huyện, thành phố, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống dân cư giữa các huyện, thành phố trong tỉnh.
4. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện thu hút các nguồn vốn khác, đảm bảo mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
5. Bố trí nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ phải đảm bảo đúng đối tượng và mục tiêu; bố trí nguồn vốn đầu tư cho các Chương trình mục tiêu quốc gia phải đúng định hướng và mục đích.
6. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
7. Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối của từng huyện, thành phố không thấp hơn số dự toán năm 2010 Uỷ ban nhân dân tỉnh đã phân cấp cho huyện, thành phố.
II. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG CÂN ĐỐI DO HUYỆN, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
1. Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thành phố (không bao gồm đầu tư từ thu sử dụng đất) gồm 5 nhóm sau đây:
1.1. Tiêu chí dân số là số dân trên địa bàn của các huyện, thành phố;
1.2. Tiêu chí về trình độ phát triển gồm 3 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất) và tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh;
1.3. Tiêu chí diện tích, gồm đất tự nhiên của các huyện, thành phố và tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiện;
1.4. Tiêu chí đơn vị hành chính là số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của huyện, thành phố;
1.5. Tiêu chí bổ sung là hỗ trợ đô thị loại III, thị xã hoặc đô thị loại IV, thị trấn hoặc đô thị loại V.
2. Xác định số điểm của từng tiêu chí:
2.1. Các tiêu chí tính điểm
2.1.1. Tiêu chí dân số: Là dân số của từng huyện, thành phố xác định căn cứ số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2010 nhân với tốc độ tăng dân số bình quân của tỉnh. Phương pháp tính điểm như sau:
- Huyện, thành phố có dân số dưới 100.000 dân được tính 10 điểm;
- Huyện, thành phố có dân số trên 100.000 dân, cứ mỗi 10.000 dân tăng thêm thì được cộng thêm 0,2 điểm.
2.1.2. Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm có 3 tiêu chí: Thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất), tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh và tỷ lệ hộ nghèo.
i) Tiêu chí thu nội địa (không bao gồm các khoản thu sử dụng đất, thu xuất nhập khẩu, dầu thô). Phương pháp tính điểm như sau:
- Thu ngân sách dưới 10 tỷ đồng được tính 5 điểm;
- Thu ngân sách từ 10 tỷ trở lên, cứ mỗi 1 tỷ đồng tăng thêm được cộng 0,2 điểm.
ii) Tiêu chí tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh: Là tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh căn cứ tỷ lệ điều tiết trong thời kỳ ổn định 2007-2009. Phương pháp tính điểm như sau:
- Tỷ lệ điều tiết dưới 10% cứ 1% được tính 1,0 điểm;
- Tỷ lệ điều tiết từ 10% đến dưới 60% cứ 1% điều tiết về ngân sách tỉnh được cộng thêm 1,5 điểm;
- Tỷ lệ điều tiết từ 60% trở lên, cứ mỗi 1% được tính 2 điểm.
iii) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới): Được xác định căn cứ số liệu cung cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2011. Phương pháp tính điểm là huyện, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo 10% được tính 2 điểm, cứ 1% tăng thêm được cộng 0,1 điểm.
2.1.3 Tiêu chí diện tích:
i) Tiêu chí diện tích đất tự nhiên: Là diện tích tự nhiên của huyện, thành phố căn cứ vào số liệu của Cục Thống kê năm 2009. Phương pháp tính điểm như sau:
- Diện tích dưới 6.000ha được tính 2 điểm;
- Diện tích từ 6.000ha đến dưới 15.000ha, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,4 điểm;
- Diện tích từ 15.000ha đến dưới 30.000ha, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,2 điểm;
- Diện tích từ 30.000ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,1 điểm.
ii) Tiêu chí tỷ lệ đất nông nghiệp: Là diện tích đất nông nghiệp của huyện, thành phố căn cứ vào số liệu của Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2010. Phương pháp tính điểm như sau:
- Dưới 4.000ha tính 2 điểm;
- Từ 4.000ha đến dưới 15.000ha, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,4 điểm;
- Từ 15.000ha đến dưới 30.000ha, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,2 điểm;
- Từ 30.000ha trở lên, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,1 điểm.
2.1.4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn: Căn cứ vào số liệu cung cấp của Sở Nội vụ năm 2010. Phương pháp tính điểm là cứ mỗi đơn vị xã, phường, thị trấn được tính 1 điểm.
2.1.5. Tiêu chí bổ sung: Tỉnh xây dựng 3 tiêu chí bổ sung là đô thị loại III được tính 30 điểm; thị xã hoặc đô thị loại IV được tính 25 điểm; thị trấn hoặc đô thị loại V được tính 20 điểm.
2.2. Số điểm của mỗi huyện, thành phố là tổng số điểm của tiêu chí: Dân số, trình độ phát triển, diện tích, đơn vị hành chính và tiêu chí bổ sung.
2.3. Tổng số vốn cân đối cho các huyện, thành phố được tính như sau:
Tổng số vốn cân đối cho phố mỗi huyện, thành phố | = | Tổng số vốn đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố | x | Số điểm của mỗi huyện, thành phố |
Tổng số điểm các huyện, thành phố |
Trên đây là Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015./.
TIÊU CHÍ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT | Chỉ tiêu chấm điểm các khoản mục | Điểm chấm | Thành phố Bến Tre | Huyện Châu Thành | Huyện Bình Đại | Huyện Giồng Trôm | Huyện Ba Tri | Huyện Mỏ Cày Nam | Huyện Mỏ Cày Bắc | Huyện Chợ Lách | Huyện Thạnh Phú | |||||||||
Số liệu | Điểm đạt | Số liệu | Điểm đạt | Số liệu | Điểm đạt | Số liệu | Điểm đạt | Số liệu | Điểm đạt | Số liệu | Điểm đạt | Số liệu | Điểm đạt | Số liệu | Điểm đạt | Số liệu | Điểm đạt | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
| Tổng cộng điểm | 803,3 |
| 116,0 |
| 90,2 |
| 98,5 |
| 93,5 |
| 92,0 |
| 79,2 |
| 71,4 |
| 70,5 |
| 92,0 |
| Phân bổ KH 2011 (triệu đồng) | 36.000 | 5.199 |
| 4.041 |
| 4.414 |
| 4.191 |
| 4.121 |
| 3.551 |
| 3.198 |
| 3.159 |
| 4.125 |
|
| Thực tế phân bổ KH 2011 | 39.800 | 5.900 |
| 4.500 |
| 4.800 |
| 4.500 |
| 4.500 |
| 3.500 |
| 3.500 |
| 4.000 |
| 4.600 |
|
| Mức phân bổ KH 2010 | 35.060 | 5.360 |
| 3.950 |
| 4.250 |
| 3.900 |
| 4.000 |
| 3.000 |
| 3.000 |
| 3.500 |
| 4.100 |
|
I | ĐIỂM CỦA TIÊU CHÍ DÂN SỐ |
| 116.777 | 10,34 | 157.097 | 11,14 | 132.315 | 10,64 | 168.284 | 11,36 | 187.835 | 11,76 | 146.932 | 10,94 | 109.664 | 10,20 | 110.172 | 10,20 | 127.662 | 10,56 |
a) | Dân số dưới 100 ngàn dân được 10 điểm | 10,0 |
| 10,00 |
| 10,00 |
| 10,00 |
| 10,00 |
| 10,00 |
| 10,00 |
| 10,00 |
| 10,00 |
| 10,00 |
b) | Trên 100 ngàn dân, cứ mỗi 10 ngàn dân thì được cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| thêm 0,2 điểm | 0,2 |
| 0,34 |
| 1,14 |
| 0,64 |
| 1,36 |
| 1,76 |
| 0,94 |
| 0,20 |
| 0,20 |
| 0,56 |
II | ĐIỂM CỦA TIÊU CHÍ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Điểm của tiêu chí thu nội địa: (triệu đồng) |
| 116.972 | 26,40 | 38.672 | 10,80 | 55.676 | 14,20 | 32.937 | 9,60 | 51.367 | 13,20 | 26.036 | 13,20 | 16.703 | 6,40 | 21.785 | 7,40 | 29.837 | 9,00 |
| (không bao gồm thu sử dụng đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) | Thu ngân sách dưới 10 tỷ đồng được 5 điểm | 5,0 |
| 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
| 10,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
b) | Thu ngân sách từ 10 tỷ đồng trở lên, cứ mỗi 1 tỷ | 0,2 |
| 21,40 |
| 5,80 |
| 9,20 |
| 4,60 |
| 8,20 |
| 3,20 |
| 1,40 |
| 2,40 |
| 4,00 |
| đồng được cộng thêm 0,2 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Điểm của tiêu chí tỷ lệ điều tiết về tỉnh: |
| 18,51% | 22,77 |
| 0,00 |
| 0,00 |
| 0,00 |
| 0,00 |
|
|
| 0,00 |
| 0,00 |
| 0,00 |
a) | Dưới 10%, cứ 1% được tính 1 điểm | 1,0 | 10% | 10,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Từ 10% đến dưới 60%, cứ 1% tính 1,5 điểm | 1,5 | 8,51% | 12,77 |
| 0 |
| 0 |
| 0 |
| 0 |
|
|
| 0 |
| 0 |
| 0 |
c) | Từ 60% trở lên, cứ 1% được tính 2 điểm | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn mới) |
| 2,54 | 2,00 | 11,22 | 2,12 | 16,73 | 2,67 | 17,70 | 2,77 | 20,37 | 3,04 | 14,19 | 2,42 | 18,78 | 2,88 | 14,40 | 2,44 | 23,19 | 3,32 |
a) | Tỷ lệ hộ nghèo dưới 10% trở lên được 2 điểm | 2,0 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
b) | Từ 10% trở lên, cứ 1% được 0,1 điểm | 0,1 |
|
|
| 0,12 |
| 0,67 |
| 0,77 |
| 1,04 |
| 0,42 |
| 0,88 |
| 0,44 |
| 1,32 |
III | TIÊU CHÍ DIỆN TÍCH |
| 6.749 | 5,40 | 22.870 | 15,15 | 41.950 | 20,39 | 31.316 | 18,26 | 35.838 | 9,98 | 22.208 | 7,84 | 15.804 | 12,32 | 16.763 | 12,71 | 42.566 | 20,51 |
1 | Điểm của tiêu chí diện tích đất tự nhiên |
|
| 2,30 |
| 7,17 |
| 9,80 |
| 8,73 |
| 9,18 |
| 7,04 |
| 5,76 |
| 5,95 |
| 9,86 |
a) | Dưới 6.000ha được tính 2 điểm | 2,0 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
b) | Từ 6.000ha đến dưới 15.000ha, cứ tăng 1.000ha | 0,4 |
| 0,30 |
| 3,60 |
| 3,60 |
| 3,60 |
| 3,60 |
| 3,60 |
| 3,60 |
| 3,60 |
| 3,60 |
c) | Từ 15.000ha đến dưới 30.000ha, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,2 điểm | 0,2 |
| 0,00 |
| 1,57 |
| 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
| 1,44 |
| 0,16 |
| 0,35 |
| 3,00 |
d) | Từ 30.000ha trở lên, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,1 điểm | 0,1 |
| 0,00 |
|
|
| 1,20 |
| 0,13 |
| 0,58 |
|
|
|
|
|
|
| 1,26 |
2 | Điểm của diện tích đất nông nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên |
|
| 3,10 |
| 7,97 |
| 10,60 |
| 9,53 |
| 9,98 |
| 7,84 |
| 6,56 |
| 6,75 |
| 10,66 |
a) | Dưới 4.000ha được tính 2 điểm | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
b) | Từ 4.000ha đến dưới 15.000ha, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,4 điểm | 0,4 |
| 1,10 |
| 4,40 |
| 4,40 |
| 4,40 |
| 4,40 |
| 4,40 |
| 4,40 |
| 4,40 |
| 4,40 |
c) | Từ 15.000ha đến dưới 30.000ha, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,2 điểm | 0,2 |
|
|
| 1,57 |
| 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
| 1,44 |
| 0,16 |
| 0,35 |
| 3,00 |
d) | Từ 30.000ha trở lên, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,1 điểm | 0,1 |
|
|
|
|
| 1,20 |
| 0,13 |
| 0,58 |
|
|
|
|
|
|
| 1,26 |
IV | TIÊU CHÍ ĐVHC CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
| 16 | 16,00 | 23 | 23,00 | 20 | 20,00 | 22 | 22,00 | 24 | 24,00 | 17 | 17,00 | 13 | 13,00 | 11 | 11,00 | 18 | 18,00 |
| Mỗi xã, phường, thị trấn được cộng 1 điểm | 1,0 |
| 16,00 |
| 23,00 |
| 20,00 |
| 22,00 |
| 24,00 |
| 17,00 |
| 13,00 |
| 11,00 |
| 18,00 |
V | CÁC TIÊU CHÍ BỔ SUNG |
|
| 30 |
| 20 |
| 20 |
| 20 |
| 20 |
| 20 |
| 20 |
| 20 |
| 20 |
a) | Đô thị loại III | 30,0 |
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thị xã hoặc đô thị loại IV | 25,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) | Thị trấn hoặc đô thị loại V | 20,0 |
|
|
| 20 |
| 20 |
| 20 |
| 20 |
| 20 |
| 20 |
| 20 |
| 20 |