cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 39/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Sửa đổi mức thu một số loại phí tại Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND; 02/2006/NQ-HĐND và Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 39/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Ngày ban hành: 10-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 943 ngày (2 năm 7 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2013, Nghị quyết số 39/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Sửa đổi mức thu một số loại phí tại Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND; 02/2006/NQ-HĐND và Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 29/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2010/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 112/2003/NQ-HĐND NGÀY 20/8/2003; NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2006/NQ-HĐND NGÀY 17/4/2006 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2007/NQ-HĐND NGÀY 11/5/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 57/TT-UBND ngày 24/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung mức thu một số loại phí tại Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17/4/2006 và Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo Thẩm tra số 60/BC-BKT&NS ngày 07/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí vệ sinh tại khoản 11, mục I, phần A Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20/8/2003; khoản 4, Điều 1, Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17/4/2006 và mục VIII, phần I, Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn như sau:

1. Cá nhân cư trú (hộ độc thân): 3.000 đồng/người/tháng.

2. Hộ gia đình: 10.000 đồng/hộ/tháng.

3. Hộ kinh doanh buôn bán:

- Có diện tích từ 1 đến dưới 5m2 15.000 đồng/hộ/tháng;

- Có diện tích từ 5m2 đến 15m2 25.000 đồng/hộ/tháng;

- Có diện tích từ trên 15m2 35.000 đồng/hộ/tháng.

4. Nhà nghỉ: 100.000 đồng/tháng.

5. Khách sạn: 200.000 đồng/tháng.

6. Nhà hàng:

- Nhà hàng phục vụ ăn sáng hoặc ăn đêm: 75.000 đồng/tháng;

- Nhà hàng phục vụ ăn sáng và ăn đêm: 120.000 đồng/tháng;

- Nhà hàng phục vụ cả ngày: 150.000 đồng/tháng.

7. Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, Hội, đơn vị sự nghiệp, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân:

- Có số lượng từ 10 người trở xuống: 45.000 đồng/đơn vị/tháng;

- Có số lượng từ 11 đến 20 người: 75.000 đồng/đơn vị/tháng;

- Có số lượng từ 21 người trở lên: 100.000 đồng/đơn vị/tháng.

8. Nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, bến xe, các công trình xây dựng…: 150.000 đồng/m3 rác thải.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại điểm 1, mục III, phần I, Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Xe đạp

Xe máy

Xe ô tô

1

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

1.000

2.000

10.000

2

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

2.000

4.000

20.000

3

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/ngày đêm

3.000

5.000

30.000

4

Trường hợp gửi xe theo tháng

Đồng/xe/tháng

20.000

40.000

 

Điều 3. Bổ sung mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh động Nàng Tiên thuộc xã Lương Hạ, huyện Na Rì như sau:

1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan danh lam thắng cảnh.

2. Mức thu (Không bao gồm phí bảo hiểm con người):

- Người lớn: 10.000 đồng/lượt/người;

- Trẻ em dưới 16 tuổi: 5.000 đồng/lượt/người.

3. Đơn vị trực tiếp thu: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Na Rì.

4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số tiền thu được.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng tiền thu phí: Thực hiện theo Luật Ngân sách và hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.

Các nội dung khác không đề cập đến vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20/8/2003, Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17/4/2006 và Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.

Điều 5. Tổ chức thực hiện:

- Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

- Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh HĐND, đại biểu HĐND các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nông Văn Kỉnh