cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 140/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 140/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 10-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-12-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 364 ngày ( 12 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-12-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-12-2011, Nghị quyết số 140/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 140/2010/NQ-HĐND

Rạch Giá, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH; NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-BKTNS ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn.

Điều 2. Ban hành quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2011 đến năm 2015 (có bảng phụ lục kèm theo).

Điều 3. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và được áp dụng thực hiện ổn định trong 05 năm ngân sách từ năm 2011 - 2015.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán đúng quy định.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, Kỳ họp thứ hai mươi chín thông qua và thay thế Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Nghĩa Nghiêm

 

BẢNG QUY ĐỊNH

TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ NĂM 2011-2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 140/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

SỐ TT

TÊN HUYỆN, THỊ, THÀNH

Nguồn thu được phân chia tỷ lệ phần trăm (%) ngân sách tỉnh hưởng

Nguồn thu phân chia theo tỷ phần trăm (%) huyện, xã hưởng

Thu tiền sử dụng đất

Thuế Nhà đất

Thuế Tài nguyên

Thuế VAT, TNDN

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Lệ phí trước bạ

Thu tiền sử dụng đất

Thuế Nhà đất

Thuế Tài nguyên

Thuế VAT, TNDN

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Lệ phí trước bạ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

I

Thành phố Rạch Giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách thành phố

 

 

 

 

 

 

60

30

80

81

50

60

B

Ngân sách xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Vĩnh Thanh Vân

40

0

0

18

0

28

0

70

20

1

50

12

2

Phường Rạch Sỏi

40

0

0

17

40

8

0

70

20

2

10

32

3

Phường Vĩnh Lợi

40

5

0

17

0

12

0

65

20

2

50

28

4

Phường Vĩnh Thanh

40

5

0

14

48

37

0

65

20

5

2

3

5

Phường Vĩnh Quang

40

0

0

18

0

37

0

70

20

1

50

3

6

Phường Vĩnh Lạc

40

40

0

18

4

39

0

30

20

1

46

1

7

Phường Vĩnh Bảo

40

0

0

17

25

38

0

70

20

2

25

2

8

Phường Vĩnh Hiệp

40

0

0

0

0

0

0

70

20

19

50

40

9

Phường An Hòa

40

0

0

17

5

37

0

70

20

2

45

3

10

Phường An Bình

40

5

0

14

0

4

0

65

20

5

50

36

11

Phường Vĩnh Thông

40

0

0

0

0

0

0

70

20

19

50

40

12

Xã Phi Thông

40

0

0

3

0

0

0

70

20

16

50

40

II

Thị xã Hà Tiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách thị xã

 

 

 

 

 

 

60

0

0

10

98

50

B

Ngân sách xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Đông Hồ

40

25

0

12

0

0

0

75

100

78

2

50

2

Phường Bình San

40

25

0

77

0

0

0

75

100

13

2

50

3

Phường Pháo Đài

40

40

0

78

0

0

0

60

100

12

2

50

4

Phường Tô Châu

40

40

0

81

0

0

0

60

100

9

2

50

5

Xã Thuận Yên

40

25

0

70

0

25

0

75

100

20

2

25

6

Xã Mỹ Đức

40

0

0

25

0

0

0

100

100

65

2

50

7

Xã Tiên Hải

40

0

0

0

0

0

0

100

100

90

2

50

III

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

50

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Minh Lương

40

0

0

8

0

1

0

100

100

42

100

99

2

Minh Hoà

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

3

Bình An

40

5

0

42

0

4

0

95

100

8

100

96

4

Vĩnh Hòa Hiệp

40

3

0

40

0

9

0

97

100

10

100

91

5

Vĩnh Hòa Phú

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

6

Giục Tượng

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

7

Mong Thọ A

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

8

Mong Thọ B

40

2

0

33

0

4

0

98

100

17

100

96

9

Mong Thọ

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

10

Thạnh Lộc

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

IV

Huyện Tân Hiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

50

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn

40

0

0

28

0

5

0

100

100

22

100

95

2

Tân Hiệp A

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

3

Tân An

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

4

Tân Hiệp B

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

5

Tân Hòa

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

6

Thạnh Đông A

40

0

0

4

0

5

0

100

100

46

100

95

7

Thạnh Đông B

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

8

Thạnh Đông

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

9

Thạnh Trị

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

10

Tân Hội

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

11

Tân Thành

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

V

Huyện Giồng Riềng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

50

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn

40

0

0

17

0

0

0

100

100

33

100

100

2

Long Thạnh

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

3

Bàn Tân Định

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

4

Bàn Thạch

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

5

Thạnh Hòa

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

6

Thạnh Bình

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

7

Thạnh Hưng

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

8

Ngọc Chúc

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

9

Ngọc Thuận

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

10

Ngọc Thành

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

11

Ngọc Hòa

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

12

Vĩnh Thạnh

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

13

Vĩnh Phú

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

14

Hòa Thuận

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

15

Hòa Hưng

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

16

Hòa Lợi

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

17

Thạnh Phước

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

18

Thạnh Lộc

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

19

Hòa An

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

VI

Huyện Gò Quao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

30

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn

40

0

0

16

0

6

0

100

100

54

100

94

2

Thủy Liễu

40

0

0

0

0

0

0

100

100

70

100

100

3

Thới Quản

40

0

0

0

0

0

0

100

100

70

100

100

4

Định Hòa

40

0

0

0

0

0

0

100

100

70

100

100

5

Định An

40

0

0

0

0

0

0

100

100

70

100

100

6

Vĩnh Hòa Hưng Bắc

40

0

0

0

0

0

0

100

100

70

100

100

7

Vĩnh Hòa Hưng Nam

40

0

0

6

0

0

0

100

100

64

100

100

8

Vĩnh Tuy

40

0

0

0

0

0

0

100

100

70

100

100

9

Vĩnh Thắng

40

0

0

0

0

0

0

100

100

70

100

100

10

Vĩnh Phước A

40

0

0

0

0

0

0

100

100

70

100

100

11

Vĩnh Phước B

40

0

0

0

0

0

0

100

100

70

100

100

VII

Huyện An Biên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

40

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đông Thái

40

0

0

9

0

30

0

100

100

51

100

70

2

Nam Thái A

40

0

0

0

0

0

0

100

100

60

100

100

3

Tây Yên A

40

0

0

0

0

0

0

100

100

60

100

100

4

Tây Yên

40

0

0

0

0

0

0

100

100

60

100

100

5

Đông Yên

40

0

0

0

0

0

0

100

100

60

100

100

6

Thị trấn

40

0

0

5

0

1

0

100

100

55

100

99

7

Hưng Yên

40

0

0

0

0

0

0

100

100

60

100

100

8

Nam Yên

40

0

0

0

0

0

0

100

100

60

100

100

9

Nam Thái

40

0

0

0

0

0

0

100

100

60

100

100

VIII

Huyện An Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

50

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

2

Đông Hưng

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

3

Đông Hưng A

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

4

Đông Hưng B

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

5

Đông Thạnh

40

0

0

23

0

29

0

100

100

27

100

71

6

Tân Thạnh

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

7

Đông Hoà

40

0

0

28

0

16

0

100

100

22

100

84

8

Thuận Hoà

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

9

Vân Khánh

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

10

Vân Khánh Đông

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

11

Vân Khánh Tây

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

IX

Huyện Vĩnh Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

50

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn

40

0

0

31

0

7

0

100

100

19

100

93

2

Vĩnh Thuận

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

3

Tân Thuận

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

4

Vĩnh Phong

40

0

0

35

0

29

0

100

100

15

100

71

5

Phong Đông

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

6

Vĩnh Bình Bắc

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

7

Vĩnh Bình Nam

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

8

Bình Minh

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

X

Huyện U Minh Thượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

50

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thạnh Yên

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

2

Thạnh Yên A

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

3

An Minh Bắc

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

4

Hòa Chánh

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

5

Vĩnh Hoà

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

6

Minh Thuận

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

XI

Huyện Hòn Đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

50

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Hòn Đất

40

7

0

48

0

5

0

93

100

2

100

95

2

Mỹ Lâm

40

0

0

2

0

4

0

100

100

48

100

96

3

Mỹ Phước

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

4

Thị trấn Sóc Sơn

40

0

0

10

0

2

0

100

100

40

100

98

5

Mỹ Thuận

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

6

Sơn Kiên

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

7

Sơn Bình

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

8

Mỹ Hiệp Sơn

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

9

Mỹ Thái

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

10

Nam Thái Sơn

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

11

Bình Sơn

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

12

Bình Giang

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

13

Thổ Sơn

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

14

Lình Huỳnh

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

XII

Huyện Kiên Lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

50

45

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Kiên Lương

40

0

0

49

15

43

0

100

100

1

40

57

2

Kiên Bình

40

0

0

4

0

20

0

100

100

46

55

80

3

Dương Hoà

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

55

100

4

Hòa Điền

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

55

100

5

Bình An

40

0

0

39

0

7

0

100

100

11

55

93

6

Bình Trị

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

55

100

7

Sơn Hải

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

55

100

8

Hòn Nghệ

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

55

100

XIII

Huyện Giang Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

50

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vĩnh Điều

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

2

Vĩnh Phú

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

3

Tân Khánh Hoà

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

4

Phú Mỹ

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

5

Phú Lợi

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

XIV

Huyện Phú Quốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

50

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Dương Đông

40

5

10

49

80

96

0

95

90

1

20

4

2

Thị trấn An Thới

40

20

0

34

0

10

0

80

100

16

100

90

3

Dương Tơ

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

4

Cửa Dương

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

5

Cửa Cạn

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

6

Hàm Ninh

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

7

Bãi Thơm

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

8

Hòn Thơm

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

9

Thổ Châu

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

10

Gành Dầu

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

XV

Huyện Kiên Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

60

0

0

50

0

0

B

Ngân sách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hòn Tre

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

2

Lại Sơn

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

3

Nam Du

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

4

An Sơn

40

0

0

0

0

0

0

100

100

50

100

100

Ghi chú:

- Đối với quỹ đất sạch điều tiết cho ngân sách tỉnh hưởng 40%, ngân sách huyện hưởng 60%.

- Đối với dự án tạo quỹ đất đầu tư cơ sở hạ tầng sau khi trừ chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng phần chênh lệch giữa thu lớn hơn chi thì thực hiện phân chia theo tỷ lệ ngân sách cấp huyện hưởng 60%, nộp ngân sách tỉnh 40% để thực hiện công tác phát triển quỹ đất và đo đạc lập bản đồ địa chính, quy hoạch sử dụng đất.